1m2 Tôn Nặng Bao Nhiêu Kg? Trọng Lượng ... - Tôn Thép Tân Hồng Phúc

Để tính 1m2 tôn (tole ) nặng bao nhiêu kg bạn cần phải xác định được loại tole của bạn là bao nhiêu zem (độ dày của tôn) là bao nhiêu.

Công thức tính trọng lượng tôn

m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85

Trong đó :

m : trọng lượng của mặt hàng tôn

T : độ dày của tôn

W : chiều rộng của tôn

L : chiều dài của tôn

7, 85 : khối lượng riêng của sắt thép (7850 kg/m³)

Vậy để tính 1m2 tôn (tole ) nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào. Bạn cần phải xác định được loại tole của bạn là bao nhiêu zem (độ dày của tôn) là bao nhiêu.

Ví dụ : 1m2 tôn có độ dày 4.5 zem thì nặng bao nhiêu kg ?

Ta có :

T (độ dày của tôn) = 4.5 zem = 0,45 mm = 0,00045 m

M (chiều rộng của tôn) = 1 m = 1000 mm

L (chiều dài của tôn) = 1 m = 1000 mm

Áp dụng công thức

m (kg) = T (m) x W (m) x L (m) x 7,85

= 0,00045 x 1 x 1 x 7850

= 3.532 (kg)

Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 4.5 zem là 3.532kg.

Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã biết 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg. Nhớ xác định độ dày (zem) của tôn trước khi tính toán.

Trọng lượng riêng của tôn: là (7850 kg/m³) công thức này áp dụng để tính trọng lượng riêng của tôn sóng và tôn phẳng

Bảng khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu khác

Nguyên vật liệu

Khối lượng riêng của kim loại

Sắt

7800 (kg/m³)

Nước

1 (g/cm³)

Nhôm

2601 – 2701 (kg/m³)

Đồng

8900 (kg/m³)

Vàng

19300 (kg/m³)

Một số công thức phụ khác cho bạn.

Công thức tính trọng lượng thanh la

m (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông

m (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống

m (kg) = [0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

m (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật

m (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Zem là gì, 1 zem bằng bao nhiêu mm (1 zem = mm)

1 zem bằng 0,1 mm hay 1mm bằng 10 zem;

Zem chính là đơn vị dùng để tính độ dày của tôn, mà tôn càng dày thì chất lượng của tôn sẽ càng bền vững. Tuy nhiên các loại tôn dày thì trọng lượng sẽ càng lớn và dùng làm công trình nặng hơn, chi phí cao hơn và nếu sử dụng tôn dày bạn phải gia tăng kết cấu chịu lực bên dưới.

Thước dùng để đo độ dày (đo zem)

Thước dùng để đo độ dày (đo zem)

#tonxago #tonbencat #binhduong #tonthepchatluong #tonlopnhaxuong #tonthepbinhduong #upnocnhaxuong

---------------

Công ty TNHH VLXD Tôn thép Tân Hồng Phúc

Đ/c: 1181 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 3A, P. Thới Hòa, Tx Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Email: tontheptanhongphuc@gmail.com Đt: 0274 625 6699 - 0947 95 95 88

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH VLXD TÔN THÉP TÂN HỒNG PHÚC

Địa chỉ: 1181 Đại lộ Bình Dương, KP 3A, P. Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Hotline: 0274 625 6699 | 0947 9595 88

Email: tontheptanhongphuc@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/VLXDTanHongPhuc/

Tags : Kiến thức tôn thép, độ dày tôn, zem là gì, cân nặng của tôn Chia sẻ:

Từ khóa » Khối Lượng Riêng Của Tôn Kẽm