1So Sánh Thông Số Xe SH 2019 Và 2020
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm:
- Dịch vụ sửa xe máy chuyên nghiệp tạ Hà Nội
- Thay bugi xe máy chính hãng giá rẻ
So sánh thông số xe SH 2019 và 2020
Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe SH 150 2020 và 2019
Honda SH 150 2020 2021 | Honda SH 150 2019 | |
Động cơ | 1 xi lanh,PGM-Fi +, 4 kỳ, 4 vale, làm mát bằng dung dịch | 1 xi lanh, DOHC, 4 thì, 2 vale, làm mát bằng chất dung dịch |
Dung tích xi-lanh | 147,3 cc | 147,3 cc |
Công suất tối đa | 16,6 HP @ 7.500rpm | 14,9 HP @ 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14.8 Nm @ 6.500rpm | 14,2Nm @ 6.500 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp | Vô cấp |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 2.090 x 739 x 1.129 mm | 2.026 x 740 x 1.158 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.353 mm | 1.340 mm |
Khoảng sáng gầm | 146 mm | 146 mm |
Chiều cao yên | 799 mm | 799 mm |
Trọng lượng | 133 - 134 Kg | 135 - 136 Kg |
Dung tích bình xăng | 7,8 Lít | 7,5 Lít |
Bánh trước | 100/80 - 16 Tubeless | 100/80 - 16 Tubeless |
Bánh sau | 120/80 - 16 Tubeless | 120/80 - 16 Tubeless |
Dựa vào bảng thông số cho thấy thông tin của SH 150 2019 và 2020 có chút khác biệt và cải tiến hơn, thông qua những trải nghiệm và lấy ý kiến của người dùng mà Honda đã thay đổi đáng kể
Phiên bản xe SH 2019 và SH 2020
So sánh giá xe SH 2019 và 2020
Ở thị trường Việt Nam, có thể khẳng định giá xe Honda SH chưa bao giờ hạ nhiệt đối với hai phiên bản SH 2019 và 2020. Dưới đây là bảng giá so sánh SH 125i 2019 và 2020 và so sánh SH 150i 2019 và 2020 như sau:
Giá xe SH 2020 | Giá xe SH 2019 | |
Phiên bản SH 125i phanh ABS | 79.290.000 VNĐ | 75.990.000 VNĐ |
Phiên bản SH 125i phanh CBS | 71.290.000 VNĐ | 67.990.000 VNĐ |
Phiên bản SH 150i phanh ABS | 96.290.000 VNĐ | 89.990.000 VNĐ |
Phiên bản SH 150i phanh CBS | 88.290.000 VNĐ | 81.990.000VNĐ |
Có thể thấy giá xe không có sự chênh lệch nhiều đáng kể, những cải tiến của xe được nâng cấp hơn và giá thành nhỉnh hơn một chút không nhiều. Đáp ứng tiện ích cho người dùng rất nhiều và thuận lợi an toàn khi lái xe.
So sánh phiên bản xe SH 2019 và SH 2020
So sánh thiết kế giữa SH 2019 và 2020
Về cơ bản, SH 2020 giữ được thiết kế sang trọng, cao cấp như phiên bản tiền nhiệm nhưng đồng thời cũng tạo ra sự khác biệt với một số cải tiến vô cùng đáng giá. Điểm đáng chú ý nhất là SH 2020 thiết kế liền mạch hơn, xuyên suốt phần thân xe với các đường gờ vô cùng sắc nét và góc cạnh từ phía chỗ để chân.
Thiết kế phiên bản SH 2020 chỉn chu, tinh tế và sắc nét hơn so với bản SH 2019
SH 2020 với cụm đèn hậu LED 2 tầng và dải đèn LED định vị ban ngày, trong khi phần đầu xe SH 2019 được trang bị hệ đèn pha full - LED 2 tầng, cụm đèn xi - nhan và phần mặt nạ góc cạnh kiểu dáng thiết kế châu Âu đem đến sự mạnh mẽ.
Hệ thống đèn pha phía trước hiện đại và sang trọng
Phần đèn hậu của SH 2020
Đặc biệt, Honda đã thay đổi cụm đồng hồ quen thuộc của SH 2019 sang dạng đồng hồ điện tử. Ở phía trung tâm của mặt điều khiển SH 2020 là màn hình LED cỡ lớn có khả năng hiển thị thông số cơ bản như tốc độ, đồng hồ và đo điện bình ắc quy.
Ngoài ra, ở 2 bên của bảng đồng hồ là nơi hiển thị cảnh báo như đèn xi nhan, phanh ABS chống bó cứng. Ở phía dưới của bảng đồng hồ là màn hình nhỏ hiển thị Trip A, B.
Cụm đồng hồ cơ của SH 2019 đã được thay đổi theo dạng bảng điện tử hoàn toàn trên SH 2020
So sánh động cơ SH 2019 và 2020 có gì khác nhau?
Có thể khẳng định, động cơ của SH 2020 thế hệ mới là bước đột phá của hãng khi trang bị một hệ thống động cơ eSP+ với 4 van thay vì sử dụng 2 van như phiên bản 2019. Chính điều này giúp tăng lượng khí xả lớn, giảm ma sát, tăng công suất vận hành và tiết kiệm nhiên liệu đáng kể. Cho nên, so với bản 2019 thì SH 2020 tiết kiệm 0.7 lít xăng trên cùng đoạn đường 100km so với phiên bản SH 2019.
Cụ thể bản SH mới 2020 ở khối động cơ đã được nâng cấp đạt công suất và lực kéo tốt hơn phiên bản cũ. Bản SH 150 2021 có công suất 16.6 mã lực ở vòng tua máy 7.550 vòng/phút, phần momen xoắn cực đại 14.8Nm ở 6.500 vòng/phút nhỉnh hơn 1.7 mã lực và 0.6Nm so với phiên bản 2019.
SH 2020 sở hữu động cơ mạnh hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn SH 2019
Ngoài ra, khi so sánh SH 2019 và 2020 về hệ thống phanh ABS thì phiên bản 2020 trang bị đầy đủ hệ thống phanh đĩa trên cả bánh trước và ở bánh sau. Đặc biệt phanh ABS - hệ thống bó cứng phanh mới giúp xe không bị trượt khi phanh gấp ở tốc độ cao đã được trang bị ở bản SH 2020.
So sánh bộ ly hợp SH 2019 và 2020
Nhìn chung, bộ ly hợp của 2 dòng xe SH 2019 và 2020 về cơ bản có cấu trúc, thành phần và nguyên lý vận hành như nhau.
Điểm khác nhau duy nhất ở bộ ly hợp của 2 phiên bản nằm ở phần nối trước (ly hợp chủ động). SH 2020 có phần rãnh bị dốc hơn so với bản 2019 giúp cho xe tăng tốc tốt hơn trong mọi địa hình. Cụ thể, dây curoa ở SH 2020 có độ dài lớn hơn khi sử dụng loại dây 2 mặt răng mềm mại và linh hoạt hơn, có thể ôm puly và tăng tốc nhanh chóng, trong khi đời xe SH 2019 chỉ sử dụng dây curoa 1 mặt trăng nên khả năng tăng tốc có phần chậm hơn. Tuy nhiên nhược điểm của dây curoa 2 mặt răng sẽ gây tiếng ồn lớn hơn so với 1 mặt răng. Chính vì vậy, bộ ly hợp (tên gọi khác bộ nồi) SH 2020 sẽ ồn hơn ly hợp SH 2019.
Bộ ly hợp của xe SH 125 và 150
SH 2020 được trang bị các tiện ích hiện đại hơn 2019
Tiện ích nổi bật mà SH 2020 vượt trội hơn hẳn phiên bản SH 2019 là khả năng kết nối Smartphone qua hệ thống Bluetooth. Ưu điểm của công nghệ này có thể giúp người dùng điều khiển xe mà vẫn nhận được thông báo về tin nhắn, cuộc gọi vào điện thoại thông qua màn hình đồng hồ của xe.
Ứng dụng Honda+ cho người dùng theo dõi tình trạng xe
Ngoài ra, người dùng có thể dễ dàng theo dõi tình trạng hiện tại của xe qua ứng dụng My Honda+ như bảo hành, bảo dưỡng và theo dõi lịch sửa chữa cũng như nhắc lịch thay dầu nhớt và các thông báo khác.
Bên cạnh đó, phiên bản SH 2020 trang bị thêm nhiều tiện ích khác như phần cốp xe được mở rộng thêm 10 lít so với bản 2019 giúp người dùng thoải mái đựng đồ đạc cá nhân.
Dung cốp xe SH 2020 rộng rãi và tiện ích hơn
Không chỉ vậy, phiên bản SH 2020 cũng sở hữu cổng sạc điện thoại như SH 2019 nhưng thay vì phải dùng tẩu sạc đặt ở phần hốc để đồ thì SH 2020 đã được trang bị cổng sạc USB ở cốp vô cùng dễ dàng và tiện lợi.
Cổng sạc USB trang bị ở phía dưới cốp
Ngoài ra, với hệ thống kiểm soát lực xoắn trang bị ở xe SH 2020 là tiện ích đáng chú ý bởi không phải loại xe nào cũng được tích hợp tính năng này. Hệ thống có khả năng chống trượt khi tăng ga nhờ vào bộ cảm biến tốc độ quay của bánh xe, tính toán được độ trượt và kiểm soát nhiên liệu nạp vào. Điều này vô cùng hữu ích cho người điều khiển trong tình trạng say xỉn hoặc mất kiểm soát trên đường.
Hệ thống phanh chống bó cứng ABS của SH 2020
Tham khảo thêm:
- Dịch vụ cứu hộ xe máy uy tín tại Hà Nội
- Các mẫu đồ chơi xe SH được ưa chuộng
- Dán Film PPF giá rẻ chính hãng cho xe SH
Trên đây là những điều bài viết muốn chia sẻ với bạn đọc về thắc mắc nên mua SH 2019 hay 2020. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp ích cho bạn lựa chọn một phiên bản xe SH phù hợp và ưng ý.
Từ khóa » Chiều Cao Của Sh 2019 Và 2020
-
Chiều Cao Yên Xe Sh Và Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda Sh 125i/150i
-
Chiều Cao Yên Xe Sh Và Thông Số Kỹ Thuật Xe Sh 2021 Chuẩn Nhất
-
Top 15 Chiều Cao Sh 2019 Và 2020
-
Sự Khác Biệt Giữa SH 2019 Và 2020, Phiên Bản Mới Có Hiện đại Hơn?
-
Thông Số Chiều Cao, Giá Làm Lại Yên Xe SH Bao Nhiêu?
-
So Sánh Honda SH 2022 Và SH đời Cũ Có Gì Khác Biệt?
-
So Sánh SH 2019 Và SH 2020, Giá Cả Và Chất Lượng Có Gì Khác Biệt?
-
So Sánh Honda SH 2020 Và SH 2019: Đời Mới đẹp Thế Này Sao Lại ...
-
Honda SH đời 2019 Vs 2020: Khoảng Cách "năm Trước ... - Dân Việt
-
So Sánh Chiều Cao Yên Xe SH Với Một Số Mẫu Xe - OKXE
-
So Sánh Honda SH 2022 Và Honda SH đời Cũ - Bất động Sản
-
Chiều Cao Yên Xe SH Là Bao Nhiêu? So Sánh Với Mẫu Xe Khác