2.1. Các Thành Phần, Thể Chức Chính
Có thể bạn quan tâm
Mục lục nội dung
- 1. Quy định chung về phông và cỡ chữ
- 2. Các quy định riêng về thể thức văn bản
- 2.1. Các thành phần, thể chức chính
- 2.2. Các thành phần, thể thức khác
Với văn bản hành chính, văn phòng hoặc các văn bản luật thì nhà nước đều yêu cầu văn bản chỉnh bày trên Word phải tuân theo những thông số như phông chữ và cỡ chữ chuẩn. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những mẫu quy định phông chữ, cỡ chữ chuẩn nhé!
1. Quy định chung về phông và cỡ chữ
- Theo thông tư 01/2011/TT-BNV thì phông chữ để soạn thảo văn bản yêu cầu là font chữ Việt thông qua bộ mã Unicode đạt tiêu chuẩn TCVN 6909:2001. Tuy nhiên, theo thông tư mới nhất thì phông chữ yêu cầu cụ thể là phông chữ Times New Roman cùng với bộ mã ký tự Unicode theo chuẩn TCVN 6909:2001.
- Tuỳ theo thể thức văn bản thì kiểu chữ và cỡ chữ có thể khác nhau.
- Số trang văn bản phải dùng kiểu chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 hoặc 14.
2. Các quy định riêng về thể thức văn bản
Bên cạnh các quy định chung về phông chữ, thể thức văn bản thì văn bản còn quy định cỡ chữ, phông chữ khác nhau trong từng thành phần như quốc hiệu, tiêu ngữ...
2.1. Các thành phần, thể chức chính
Thể thức | Quy định về phông chữ, cỡ chữ |
Quốc hiệu (CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM) | - Dùng chữ in hoa, kiểu đứng. Chữ đậm ở phía trên cùng, bên phải trang đầu của văn bản. - Cỡ chữ 13 hoặc 14. |
Tiêu ngữ (Độc lập – Tự do – Hạnh phúc) | - Sử dụng chữ in thường, kiểu đứng, chữ đậm canh giữa dưới Quốc hiệu. Chữ cái đầu tiên viết hoa và giữa các cụm từ có gạch nối. - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản | - Trình bày với chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. - Cỡ chữ 12 hoặc 13 |
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp | - Sử dụng chữ in hoa, kiểu đứng - Cỡ chữ 12 hoặc 13 |
Số văn bản | - Ghi bằng chữ số Ả Rập, in thường, kiểu đứng. Chữ số nhỏ hơn 10 phải thêm số “0” đằng trước. - Cỡ chữ 13 |
Ký hiệu văn bản | - Sử dụng chữ in hoa, kiểu đứng - Cỡ chữ 13 |
Thời gian ban hành văn bản | - Sử dụng chữ số Ả Rập. Đối với ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải thêm số “0” vào phía trước. - Cỡ chữ 13 đến 14 |
Địa danh văn bản | - Trình bày bằng chữ in thường, kiểu nghiêng. Chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Tên loại văn bản | - Dùng chữ in hoa, kiểu đứng, đậm - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Trích yếu nội dung | - Dùng chữ in thường, kiểu đứng, đậm - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Phụ lục sau chữ “V/v” | - Chữ in thường, kiểu đứng - Cỡ chữ 12 hoặc 13 |
Căn cứ ban hành văn bản | - Chữ in thường, kiểu nghiêng. - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
“Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương | - Chữ in thường, kiểu đứng, đậm - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Tiêu đề của phần, chương | - Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
“Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục | - Chữ in thường, kiểu đứng, đậm - Cỡ chữ từ 13 đến 14 |
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều | - Dùng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Kiểu đứng, đậm. - Cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn |
Nội dung văn bản | - Dùng chữ in thường, kiểu đứng. Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm - Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu 6pt - Cỡ chữ từ 13 đến 14 |
Họ, tên của người ký văn bản | - Chữ in thường, kiểu đứng, đậm. - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký | - Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601 - Dùng phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen. - Cỡ chữ 10 |
“Kính gửi” + tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân | - Chữ in thường, kiểu đứng - Cỡ chữ từ 13 đến 14 |
Từ “Nơi nhận” + thông tin | - Chữ in thường, kiểu nghiêng, đậm - Cỡ chữ 12 |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản | - Chữ in thường, kiểu đứng. - Cỡ chữ 11 |
2.2. Các thành phần, thể thức khác
Thành phần, thể thức | Quy định về phông chữ, cỡ chữ |
Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục | - Chữ in thường, canh lề giữa, kiểu chữ đứng, đậm - Cỡ chữ 14 |
Tên Phụ lục | - Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. Căn lề giữa - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên Phụ lục | - Chữ in thường, kiểu nghiêng. Phông chữ cùng với nội dung văn bản, màu đen. - Cỡ chữ 13 hoặc14 |
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký | - Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601 - Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen - Cỡ chữ 10 |
Chữ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN” trên con dấu | - Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu chữ đứng, đậm. Sử dụng mực đỏ tươi. - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Chỉ dẫn lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” | - Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu đứng, đậm. - Cỡ chữ 13 hoặc 14 |
Tên địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax | - Chữ in thường, kiểu đứng. - Cỡ chữ từ 11 hoặc 12 |
Với những thông tin chia sẻ trong bài viết, bạn hãy tham khảo trước khi soạn một văn bản theo tiêu chuẩn. Chúc các bạn thành công!
Từ khóa » Nơi Nhận Trong Word
-
Cách Ghi Nơi Nhận Trong Công Văn - Hàng Hiệu
-
Cỡ Chữ Chuẩn Của Văn Bản, Kích Thước Chữ Chuẩn Trong ... - Thủ Thuật
-
Cách Soạn Thảo, Trình Bày Văn Bản đúng Chuẩn Việt Nam Trên Word
-
Phông Chữ Và Cỡ Chữ Chuẩn Khi Trình Bày Văn Bản Word
-
Cỡ Chữ Là Gì? Cỡ Chữ Chuẩn Trong Word Là Bao Nhiêu?
-
Hướng Dẫn Trình Bày Phần Nơi Nhận Trong Văn Bản Hành Chính
-
Cách Tạo Phần Nơi Nhận Người Có Thẩm Quyền Ký Trong WORD ...
-
[PDF] 1 Bài 1 KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN, SOẠN THẢO VÀ XỬ LÝ ...
-
Sử Dụng Bộ đọc Màn Hình để Căn Chỉnh Văn Bản Và đoạn Văn Trong ...
-
Hướng Dẫn Trình Bày Nơi Nhận Trong Văn Bản Hành Chính
-
Hướng Dẫn Cách Trình Bày Văn Bản CHUẨN Nghị định 30
-
Theo Dõi Thay đổi Trong Word - Microsoft Support
-
Cách Trình Bày, Kỹ Thuật Và Thể Thức Trình Bày Văn Bản Chuẩn