2 2 Bài Toán Hỗn Hợp Al, Na, K, Ca, Ba Tác Dụng Với H2o - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
2 2 bài toán hỗn hợp al, na, k, ca, ba tác dụng với h2o

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.55 KB, 11 trang )

2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O.A. Định hướng tư duy+ Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm thổ sẽ sinh raOH- sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH- thành AlO2- theo các phản ứng M + H 2 O → 2OH − + H 23−→ AlO 2 − + H 2 Al + OH + H 2 O 2+ Lượng khí H2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra.+ Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.B. Ví dụ minh họaCâu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lítkhí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trămkhối lượng của Al có trong X gần nhất với:A. 41,5%B. 38,2%C. 52,8%D. 50,6%Định hướng tư duy giải:Ta có: n H2Kim loai : 9, 75 ( gam )a + b + 3b = 0,335.2= 0,335 →15, 74 OH − : a→17a + 32b = 5,99O − : b 2a = 0, 070,15.27→→ %Al == 41,54%9, 75b = 0,15Giải thích tư duy:Ở hệ tôi đã thấy Al trong AlO2- cho vào hỗn hợp kim loại. Phương trình a + b + 3b chính là BTE. Ở đây cóquá trình chuyển dịch OH- thành AlO2- nên lúc đầu lượng OH- do kim loại kiềm sinh ra là (a+b) = số mole của kim loại kiềm. Sau đó b mol OH- chuyển thành b mol AlO2Câu 2: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều đểphản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khốilượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A làA. 1,485g; 2,74 g.B. 1,62g; 2,605g.C. 2,16g; 2,065g.D. 0,405g; 3,82g.Định hướng tư duy giải:Ba : a ( mol )BTKL→ 4, 225 − 0, 405 = 3,82 ( gam ) → a = 0, 02 ( mol )Al : 2a ( mol )m Al = 2.0, 02.27 + 0, 405 = 1, 485 ( gam )→m Ba = 2, 74 ( gam )Giải thích tư duy:Chất rắn không tan là Al nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO2)2. Hay nói cách khác phần bị tan phải cótỷ lệ mol là 1:2.Câu 3: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trênvào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:A. 10,4B. 10,0C. 8,85D. 12,0Định hướng tư duy giải:→ n Na =Với thí nghiệm 1: 0, 2.2= 0,14→ n Al =Với thí nghiệm 2: 0,5.2 − 0,1= 0,3 → m = 10, 43Giải thích tư duy:Lượng khí lần 2 nhiều hơn nên ở phần thí nghiệm đầu Al có dư → chất tan là NaAlO2 nên Al:Na = 1:1 vềtỷ lệ mol.Câu 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau :-Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.-Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị củaV là?A. 7,84B. 13,44C. 10,08D. 12,32Định hướng tư duy giải: Na : aa + 3a = 0, 2.2a = 0,1→ a + 3b = 0,35.2→ b = 0, 2Ta có: 13,3 Al : b Fe : c23a + 27b + 56c = 13,3c = 0,1BTE→ n H2 =0,1.1 + 0, 2.3 + 0,1.2= 0, 45 → V = 10, 082Giải thích tư duy:Lượng khí phần 2 nhiều hơn nên ở phần 1 Al có dư → chất tan là NaAlO2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol.Ở phần 3 vì HCl dư nên cả ba chất đều tan hết (nhường e hết)Câu 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m làA. 51,6B. 37,4Định hướng tư duy giải:BTE→ n e = n Cl− = 0,8 ( mol )Ta có: n H2 = 0, 4 BTKL→m =23, 2+ 0,8.35,5 = 40 ( gam )2C. 40,0D. 25,8Giải thích tư duy:Khi e trong các kim loại bay ra bao nhiêu thì lượng điện tích âm bù lại phải tương ứng bấy nhiêu để trunghòa diện tích.Câu 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na.Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.TNI: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X 1; 5,376 khí H2 (dktc) và m gam chất rắnkhông tan.TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khốilượng của (x+y) mol Al là:A. 6,75gamB. 7,02gamC. 7,29 gamD. 7,56 gamĐịnh hướng tư duy giải:BTE→ 3 y + y = 0, 24.2 → y = 0,12 ( mol )+ Với thí nghiệm 1 có Al dư nên Al NaBTNT.Al→ n NaAlO2 = y = 0,12 ( mol )+Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên 1, 2+ 0,12 = 0,15 ( mol )40→ m Al = 27 ( 0,12 + 0,15 ) = 7, 29 ( gam )BTNT.Na→x =Đừng nói gì trừ khi bạn đã học được cách im lặng.Ngạn ngữ của người Do TháiNếu bạn bị vấp ngã, điều đó chưa chắc có nghĩa bạn đang đi sai đường.Ngạn ngữ của người Do TháiBÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khíH2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2). Số mol Al cótrong hỗn hợp X là:A. 0,10B. 0,12C. 0,14D. 0,08Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khíH2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trăm khốilượng của Al có trong X gần nhất với:A. 31,5%B. 38,8%C. 32,6%D. 39,4%Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lítkhí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trăm khốilượng của Al có trong X gần nhất với:A. 20%B. 25%C. 30%D. 35%Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dungdịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trămkhối lượng của Al có trong X là:A. 17,15%B. 20,58%C. 42,88%D. 15,44%Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lítkhí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trăm khốilượng của Al có trong X là:A. 27,84%B. 34,79%C. 20,88%D. 13,92%Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:A. 400B. 200C. 300D. 100Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:A. 4,05B. 2,7C. 5,4D. 3,78Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc).Giá trị của V là:A. 1,008B. 3,360C. 4,032D. 3,584Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều đểphản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khốilượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là.A. 1,485g;2,74 g.B. 1,62g;2,605g.C. 2,16g;2,065g.D. 0,405g; 3,82gCâu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dungdịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 20,832 lít khí.(Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loạitrong m gam Al là:A. 2,055g Ba và 8,1g AlB. 2,55g Ba và 8,81g AlC. 3,055g Ba và 8,1g AlD. 8,1g Ba và 2,055g AlCâu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được7,168 lít khí H2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:A. 16,36B. 17,02C. 14,32D. 15,28Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chấtrắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt làA. 1,35 và 12B. 5,4 và 15,4C. 5,4 và 14,5.D. 2,7 và 13,5.Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2(đktc).Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:A. 21,80B. 13,70C. 57,50D. 58,85Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thuđược V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Giátrị của V là:A. 18,48B. 16,24C. 14,00D. 20,72Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,15 mol Al trong nước (dư) thuđược V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 14,83 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2).Giá trị của V là:A. 18,032B. 16,016C. 15,568D. 13,328Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lítkhí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2-). Phần trămkhối lượng của Al có trong X gần nhất với:A. 41,5%B. 38,2%C. 52,8%D. 50,6%Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khíH2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2-). Số mol Al cótrong hỗn hợp X là:A. 0,10B. 0,12C. 0,14D. 0,08Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2-). Phần trămkhối lượng của Al có trong X gần nhất với:A. 20%B. 25%C. 30%D. 35%Câu 19: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H 2 (đktc) bay ra.Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phảnứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:A. 8,96B. 11,20C. 10,08D. 13,44Câu 20: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H 2(đktc)bay ra.Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phảnứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:A. 49,6B. 58,2C. 44,8D. 42,6Câu 21: Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2(đktc).Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H2(đktc).Giá trị của m làA. 12,39B. 24,78C. 4,13D. 8,26Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:A. 10,8B. 5,4C. 7,8D. 43,2Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2(đktc); đồng thờithu được dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 dư vào X, thu được 12,448 gam kếttủa. Giá trị của V là:A. 1,792 lítB. 3,584 lítC. 7,168 lítD. 8,960 lítCâu 24: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thuđược dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kếttủa. Giá trị của V là.A. 6,720 lít.B. 7,168 lít.C. 8,064 lít.D. 7,616 lít.Câu 25: Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 34,32 gamB. 28,44 gamC. 26,48 gamD. 33,10 gamCâu 26: Hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm MgCO 3 và Al2O3 cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch H 2SO41M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan làA. 30,12 gamB. 33,24 gamC. 34,56 gamD. 37,80 gamCâu 27: Cho 20,55 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch cókhối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:A. 29,1 gamB. 29,4 gamC. 29,7 gamD. 29,9 gamCâu 28: Cho 23,29 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch cókhối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:A. 33,32 gamB. 32,98 gamC. 31,24 gamD. 30,12 gamCâu 29: Cho 21,92 gam Ba vào 200 ml dung dịch FeSO 4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là?A. 49,12 gam.B. 51,68 gam.C. 53,75 gam.D. 55,23 gam.Câu 30: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kếttủa. Giá trị của m là?A. 45,65 gamB. 49,12 gamC. 51,34 gamD. 54,67 gamCâu 31: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịchcó khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là?A. 24,9 gam.B. 25,1 gam.C. 25,4 gam.D. 26,3 gam.Câu 32: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO 4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là?A. 17,46 gamB. 19,23 gamC. 22,45 gamD. 26,64 gamCâu 33: Cho 12,33 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch cókhối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là?A. 11,74 gamB. 12,12 gamC. 13,86 gamD. 14,04 gamĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2 Kim loai : m ( gam )a + b + 3b = 0, 64= 0,32 → ( m + 5,84 ) OH − : a→17a + 32b = 5,84O − : b 2a = 0, 08→→ n Al = 0,14b = 0,14Câu 2: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2 Kim loai :13, 7 ( gam )a + b + 3b = 1= 0,5 → 23,5 OH − : a→17a + 32b = 9,8O − : b2a = 0, 20, 2.27→→ %Al == 39, 42%13, 7b = 0, 2Câu 3: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2 Kim loai : 27, 4 ( gam )a + b + 3b = 1, 2= 0, 6 → 40, 6 OH − : a→17a + 32b = 13, 2O − : b2a = 0, 40, 2.27→→ %Al == 19, 71%27, 4b = 0, 2Câu 4: Định hướng tư duy giải Kim loai :15, 74 ( gam ) −32a + 17b = 10,3a = 0,12→→Chất tan chứa 26, 04 O 2 : aa + b + 3b = 0, 43.2b = 0,38−OH:b%Al =0,12.27= 20,58%15, 74Câu 5: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2Kim loai :1,94 ( gam )17a + 32b = 0,98= 0, 05 → 2,92 OH − : a→a + b + 3b = 0, 05.2O − : b2→ a = b = 0, 02 → %Al =0, 02.27= 27,84%1,94Câu 6: Định hướng tư duy giải→ n NaAlO2 = 0, 2 →V =Ta có: n Al = 0, 2 0, 2= 0, 4 ( l )0,5Câu 7: Định hướng tư duy giảiBTE→ n Al = 0,1 → m = 2, 7Ta có: n H2 = 0,15 Câu 8: Định hướng tư duy giải Na : 0, 09 BTE0, 09 + 0, 09.3→ n H2 == 0,18 → V = 4, 032Ta có: 4,5 2Al : 0, 09Câu 9: Định hướng tư duy giải+ Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba ( AlO 2 ) 2Ba : a ( mol )BTKL→ 4, 225 − 0, 405 = 3,82 ( gam ) → a = 0, 02 ( mol )Al : 2a ( mol )m Al = 2.0, 02.27 + 0, 405 = 1, 485 ( gam )→m Ba = 2, 74 ( gam )Câu 10: Định hướng tư duy giải Ba : a ( mol ) BTE→ a.2 + a.2.3 = 0, 06.2 → a = 0, 015 ( mol ) → m Ba = 2, 055+ Với m gam ta gọi A Al Al : b ( mol )BTE→ 2a.2 + 2b.3 = 0,93.2 → b = 0,3 ( mol ) → m Al = 8,1( gam )+ Với 2m thì Câu 11: Định hướng tư duy giải Ba : aBTE→ 2a + 2a.3 = 0,32.2 → a = 0, 08Vì có chất rắn không tan nên phần tan sẽ gồm: Al:2a→ m = 0, 08.137 + 2.0, 08.27 + 1, 08 = 16,36 ( gam )Câu 12: Định hướng tư duy giảim B = 27a = 5, 4 ( gam ) Na : a BTE→ a + 3a = 0, 4.2 → a = 0, 2 →Ta có: X  Al : 2am X = 15,5 ( gam )Câu 13: Định hướng tư duy giảiDo lượng khí ở lần 2 nhiều hơn nên ở lần 1, Al chưa phản ứng hếtĐể ý thấy Al trong thí nghiệm 1 thì Al sẽ chui vào Ba(AlO2)2TN.1→ 2a + 2a.3 = 0, 4.2 Ba : a BTE  a = 0,1→  TN.2→→ m = 21,8 ( gam )Do đó: X → 2a + 3b = 0,55.2 Al : bb = 0,3 Câu 14: Định hướng tư duy giảiKim loai : 32, 65 ( gam )BTKLBTKL→ 48,3 O 2 − : 0, 25→ a = 0, 45Ta có  −OH : an ↑H2 =0, 45 + 0, 25 3.0, 25+= 0, 725 → V = 16, 2422Câu 15: Định hướng tư duy giảiKim loai : m ( gam )BTKLBTKL→ m + 14,83 O 2 − : 0,15→ a = 0,59Ta có −OH : an ↑H2 =0,59 + 0,15 3.0,15+= 0,595 → V = 13,32822Câu 16: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2Kim loai : 9, 75 ( gam )a + b + 3b = 0, 67BTKL= 0,335 →15, 74 OH − : a→17a + 32b = 5,99O − : b 2a = 0, 070,15.27→→ %Al == 41,54%9, 75b = 0,15Câu 17: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2 Kim loai : m ( gam )a + b + 3b = 0, 64= 0,32 → ( m + 5,84 ) OH − : a→17a + 32b = 5,84O − : b2a = 0, 08→→ n Al = 0,14b = 0,14Câu 18: Định hướng tư duy giảiTa có: n H2 Kim loai : 27, 4 ( gam )a + b + 3b = 1, 2= 0, 6 → 40, 6 OH − : a→17a + 32b = 13, 2O − : b2a = 0, 40, 2.27→→ %Al == 19, 71%27, 4b = 0, 2Câu 19: Định hướng tư duy giảiBTKL→ n Cl− =64, 05 − 32,1= 0,9 → V = 0, 45.22, 4 = 10, 0835,5Câu 20: Định hướng tư duy giảiBTKL→ n HCl = 0, 4.2 = 0,8 → m = 29,8 + 0,8.35,5 = 58, 2Ta có: n H2 = 0, 4 Câu 21: Định hướng tư duy giải Al : aVới phần 1:  Fe : b Ba : cBTEn H 2 = 0, 04 → 2c + 2c.3 = 0, 04.2BTE→ 3a + 2c = 0, 07.2Với phần 2: n H2 = 0, 07 BTE→ 3a + 2b + 2c = 0,1.2Với phần 3: n H2 = 0,1  Al : 0, 04→ m = 3.4,13 = 12,39Có ngay:  Fe : 0, 03  Ba : 0, 01Câu 22: Định hướng tư duy giải Na : a BTE→→ 4a = 0, 4.2 → a = 0, 2 → m = 10,8Phần tan Al : aCâu 23: Định hướng tư duy giảiChất rắn không tan là Al→ n Al( OH ) = 0,16 → n OH − = 0,16 → n e = 0,16 + 0,16.3 = 0, 64 → n H 2 = 0,32 → V = 7,1683Câu 24: Định hướng tư duy giảiTa có: n ↓ = n Al( OH ) 3 M m + : 0,18 BTE0,18 + 0,18.3= 0,18 →→ n H2 == 0,36 → V = 8, 064 ( lit )−2 AlO 2 : 0,18DSDTCâu 25: Định hướng tư duy giảiCu ( OH ) 2 : 0, 08→ m ( gam ) → m = 26, 48Ta có: n Ba = 0, 08  BaSO 4 : 0, 08Câu 26: Định hướng tư duy giảiMg 2+ : a84a + 51a = 13, 2a = 0, 06DSDT→ Al3+ : b →→→ m muoi khan = 34,56 ( gam ) 2a + 3b = 0, 6b = 0,16SO 2− : 0,3 4Câu 27: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15Cu ( OH ) 2 : 0,15→ m ( gam ) → m ↓= 49,56Ta có:  BaSO4 : 0,15 n H 2 ↑ = 0,15→ m dd↓ = 49, 65 + 0,15.2 − 20,55 = 29, 4Câu 28: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,17Cu ( OH ) 2 : 0,17→ m ( gam ) → m ↓= 56, 27Ta có:  BaSO4 : 0,17 n H 2 ↑ = 0,17→ m dd↓ = 56, 27 + 0,17.2 − 23, 29 = 33,32Câu 29: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,16 Fe ( OH ) 2 = 0,16→ m ( gam ) → m ↓= 51, 68Ta có:  n H 2 ↑ = 0,16 BaSO4 : 0,16Câu 30: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15 Fe ( OH ) 3 = 0,1→ m ( gam ) → m ↓= 45, 65Ta có:  BaSO4 : 0,15 n H 2 ↑ = 0,15Câu 31: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15 Fe ( OH ) 3 : 0,1→ m ( gam ) → m ↓= 46, 65Ta có:  BaSO4 : 0,15 n H 2 ↑ = 0,15→ m dd↓ = 45, 65 + 0,15.2 − 20,55 = 25, 4Câu 32: Định hướng tư duy giải n Ba = 0, 06Mg ( OH ) 2 : 0, 06→ m ( gam ) → m ↓= 17, 46Ta có: BaSO4 : 0, 06 n H 2 ↑ = 0, 06Câu 33: Định hướng tư duy giải n Ba = 0, 09Mg ( OH ) 2 : 0, 09→ m ( gam ) → m ↓= 26,19Ta có: BaSO4 : 0, 09 n H 2 ↑ = 0, 09→ m dd↓ = 26,19 + 0, 09.2 − 12,33 = 14, 04Đừng bao giờ hối tiếc những gì đã xảy ra trong quá khứ, vì thời điểm ấy, đó chính xác là những gì bạnmuốn.Lo lắng chính là điều vô bổ nhất trên đời. Nó giống như việc bạn cầm một chiếc ô và chạy vòng vòng đợitrời mưa xuống.

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Phương pháp giải các dạng toán về hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước doc Tài liệu Phương pháp giải các dạng toán về hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước doc
    • 4
    • 1
    • 27
  • Bài toán hỗn hợp hai hiđrocacbon Bài toán hỗn hợp hai hiđrocacbon
    • 1
    • 559
    • 0
  • Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đường chéo ppt Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đường chéo ppt
    • 6
    • 638
    • 3
  • Giải nhanh bài toán hỗn hợp bằng PP quy đổi hoá học Giải nhanh bài toán hỗn hợp bằng PP quy đổi hoá học
    • 7
    • 855
    • 4
  • BÀI TOÁN HỖN HỢP HÓA BÀI TOÁN HỖN HỢP HÓA
    • 4
    • 657
    • 4
  • BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI
    • 17
    • 314
    • 1
  • truongtructuyen Bài toán hỗn hợp có chia phần truongtructuyen Bài toán hỗn hợp có chia phần
    • 3
    • 975
    • 14
  • Bí Quyết Giải Nhanh Bài Toán Hỗn Hợp Kim Loại Tác Dụng Với Dung Dịch Bí Quyết Giải Nhanh Bài Toán Hỗn Hợp Kim Loại Tác Dụng Với Dung Dịch
    • 47
    • 984
    • 0
  • Van dung cac dinh luat bao toan de giai bai toan hon hop sat Van dung cac dinh luat bao toan de giai bai toan hon hop sat
    • 10
    • 279
    • 1
  • Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh nhận dạng và giải bài toán hỗn hợp trong hoá học 9 Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh nhận dạng và giải bài toán hỗn hợp trong hoá học 9
    • 36
    • 389
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(284 KB - 11 trang) - 2 2 bài toán hỗn hợp al, na, k, ca, ba tác dụng với h2o Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cho Hỗn Hợp Gồm Na K Ba Al