2 Doanh Nghiệp Sản Xuất Theo đơn đặt Hàng: - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >
2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 81 trang )

hàng mà cuối kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí trên thẻ tính giá thành tươngứng đều được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần thiếttheo yêu cầu của công tác quản lý, mặc dù cuối kỳ đơn đặt hàng chưa hình thành nhưng cầnxác định khối lượng công việc đã thực hiện trong kỳ, kế toán phải sử dụng giá thành kếhoạch hay giá thành định mức để xác định bộ phận công việc đã hoàn thành từ đó tính ragía trị của khối lượng công việc dở dang.3.3. Doanh nghiệp áp dụng hệ thống hạch toán định mức:Trên cơ sở hệ thống định mức tiêu hao lao động,vật tư hiện hành và chi phí sản xuấtchung, kế toán sẽ xác định giá thành định mức của từng loại sản phẩm. Đồng thời, hạch toánriêng các thay đổi, các chênh lệch so với định mức trong quá trình sản xuất sản phẩm vàphân tích toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ thành ba loại: Theo định mức, chênhlệch do thay đổi định mức và chênh lệch so với định mức. Từ đó, tiến hành xác định giáthành thực tế của sản phẩm bằng cách:Giá thànhgiá thànhchênh lệch dochênh lệch±±thực tế sản= định mức sảnthay đổi địnhso với địnhphẩmphẩmmứcmứcViệc tính toán giá thành định mức được tiến hành trên cơ sở định mức tiên tiến hiệnhành ngày đầu kỳ (thường là đầu tháng ). Tuỳ theo tính chất quy trình công nghệ sản xuấtsản phẩm và đặc điểm sản phẩm mà áp dụng các phương pháp tính giá thành định mức khácnhau ( theo sản phẩm hoàn thành, theo chi tiết, bộ phận sản phẩm rồi tổng hợp lại ...). Việcthay đổi định mức được thực hiện vào ngày đầu tháng để thuận lợi cho việc thực hiện địnhmức cũng như kiểm tra việc thi hành định mức. Trường hợp thay đổi định mức diễn ra vàongày giữa tháng thì đầu tháng sau phải điều chỉnh giá thành định mức. Những khoản chi phíphát sinh ngoài định mức và dự toán quy định được gọi là chênh lệch so với định mức haythoát ly định mức.3.4. Doanh nghiệp có qui trình công nghệ phức tạp theo kiểu chế biến liên tục:Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục là doanh nghiệp có quytrình công nghệ chế tạo nhiều sản phẩm bao gồm nhiều bước (giai đoạn) nối tiếp nhau theomột trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một loại bán thành phẩm và bán thành phẩm củabước trước là đối tượng (hay nguyên liệu) chế biến của bước sau. Trong những doanhnghiệp này, phương pháp hạch toán chi phí thích hợp nhất là hạch toán theo bước chế biến(giai đoạn công nghệ).Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh thuộc giai đoạn nàosẽ được tập hợp cho giai đoạn đó. Riêng với chi phí sản xuất chung sau khi được tập hợptheo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo những tiêu thức phù hợp.Tuỳ theo tính chất của hàng hoá sản phẩm và yêu cầu công tác quản lý, chi phí sảnxuất có thể được tập hợp theo phương án có bán thành phẩm và phương án không có bánKế toán 39B: Khoa kế toán16 thành phẩm. Phương pháp tính giá thành thường là phương pháp trực tiếp kết hợp vớiphương pháp tổng cộng hay tỷ lệ (hoặc hệ số)•Tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm:Phương pháp này thường áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộcao hoặc bán thành phẩm bán ra ngoài. Đặc điểm của phương pháp hạch toán này là khi tậphợp chi phí sản xuất của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bước trướcchuyển sang bước sau được tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoảnmục chi phí. Việc tính giá thành phải tiến hành lần lượt từ bước 1 sang bước 2...cho đếnbước cuối cùng tính ra giá thành sản phẩm nên còn gọi là kết chuyển tuần tựQui trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương án này như sơ đồsau:sơ đồ 1: trình tự hạch toán cpsx và tính giá thành sản phẩm theo phương án phânbước có tính giá thành bán thành phẩmGiá thành bánthành phẩmChi phí nguyên=vật liệu chínhc h i phí+bước 1=•thành phẩm+bước 1Tổng giáphẩmdở dang cuối kỳthành phẩmGiá trị sản phẩmchế biến-dở dang cuối kỳbước 2+bước (n-1)bước 2chi phí chếGiá thành bán=bước 1.Chi phíGiá thành bánbước 2thành thành-bước 1Giá thành bánthành phẩmchế biếngiá trị sản phẩmGiá trị sản phẩmbiến bước-dở dang cuối kỳnbước nTính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm:Trong những doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc bánthành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài thì chi phí chế biến phát sinh trong cácgiai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá thành sản phẩm một cách đồng thời, song songnên còn gọi là kết chuyển song song. Theo phương án này, kế toán không cần tính giá thànhbán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành sản phẩm hoàn thànhbằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính và các chi phí chế biến khác trong các giaiđoạn công nghệ.Kế toán 39B: Khoa kế toán17 sơ đồ 2: trình tự hạch toán cpsx và tính giá thành theo phương án phân bướckhông tính giá thành bán thành phẩmChi phí VLC phân bổ cho thành phẩmChi phí chế biến bước 1 tính cho thànhphẩmChi phí chế biến bước 2 tính cho thànhphẩmChi phí chế biến bước ... tính cho thànhphẩmChi phí chế biến bước n tính cho thànhphẩmKế toán 39B: Khoa kế toán18TỔNG GIÁTHÀNHTHÀNHPHẨM IV. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:1.1.1. Khái niệm và cách thức tập hợp, phân bổ :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu,nhiên liệu,vật liệuphụ ... xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùngcó liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt ( phân xưởng, bộ phậnsản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...) thì hạch toán trực tiếp cho đốitượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,không thể tổ chức riêng biệt thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chiphí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theođịnh mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm .... công thức phân bổnhư sau:Chi phí vật liệu phân bổ chotừng đối tượng=Tổng chi phí vật liệuxtỷ lệ (hay hệ số)cần phân bổphân bổTổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượngTrong đó: Tỷ lệ hệ số phân bổ =Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng1.1.2. Tài khoản sử dụng:Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kế toán sử dụng TK 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tậphợp chi phí nhỏ hơn phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhóm sản phẩm...)Kết cấu TK 621 như sau:Bên nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩmhay thực hiện lao vụ ,dịch vụBên có: - Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.1.1.3. Phương pháp hạch toán:Chi phí nguyênTK 152.TK151.331 vật liệu trực tiếp được hạch toán theo sơ đồ sau:TK621TK152sơ đồ 3: hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếpVật liệu dùng trực tiếp chế tạosản phẩm tiến hành lao vụ dịchvụKế toán 39B: Khoa kế toán19Vật liệu dùng không hếtnhập kho, phế liệu thu hồiTK154Cuối kỳ kết chuyểnchi phí NVLTT 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:1.2.1. Khái niệm:Chí phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trựctiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lươngphụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làmđêm thêm giờ...). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng gópcho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí theomột tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp.Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp như chi phí nguyên vật liệu chính. Chi phínhân công trực tiếp thường được tính vào từng đối tượng chịu chi phí. Trường hợp chi phínhân công trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng sản xuất mà không hạch toántrực tiếp tiền lương phụ, các khoản phụ hoặc tiền lương chính trả theo mà người lao độngthực hiện nhiều công tác khác nhau trong ngày... thì ta có thể phân bổ chi phí nhân công trựctiếp theo các tiêu thức phân bổ thích hợp như: theo định mức hoặc theo giờ công lao động,khối lượng sản phẩm sản xuất tuỳ theo điều kiện cụ thể.1.2.2. Tài khoản sử dụngĐể theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- chi phí nhân côngtrực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí như TK 621,kết cấu TK621 như sau:Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh.Tiền lương vcó:phụ chuyển chi phí nhân công trực tiếp.Bên à Kết cấp lươngphải trả cho CNTTSXTài khoản này không có số dư cuối kỳ.1.2.3.Phương pháp hạch toán:Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:Các khoản đóng góp theo tỷ lệ vớitiền lương của CNTTSX thực tế phátTK 334TK 622sinhKết chuyển chi phísơ đồ 4: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân côngnhântiếp trực tiếptrực côngTK335Trích trước lương nghỉKế toán 39B: Khoa kế toánCNTTSX 20phép choTK 154

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hải Phòng docTài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hải Phòng doc
    • 81
    • 1,145
    • 1
  • Chương 1 Giới thiệu về robot tự hành.docx Chương 1 Giới thiệu về robot tự hành.docx
    • 2
    • 2
    • 52
  • Chuong 1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG THẾ HỆ SAU.doc Chuong 1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG THẾ HỆ SAU.doc
    • 19
    • 981
    • 4
  • Chuong 1-Nguyen Tac Xay Dung He TDH.pdf Chuong 1-Nguyen Tac Xay Dung He TDH.pdf
    • 20
    • 1
    • 0
  • Chuong 2 - Cac phan tu thuong dung trong TDH.pdf Chuong 2 - Cac phan tu thuong dung trong TDH.pdf
    • 22
    • 1
    • 0
  • Chuong 2 - Cam bien.pdf Chuong 2 - Cam bien.pdf
    • 47
    • 1
    • 14
  • Chương 2 Thuật toán tránh vật cản.docx Chương 2 Thuật toán tránh vật cản.docx
    • 18
    • 2
    • 24
  • Chuong 2-Mang SFC (S7-Graph).pdf Chuong 2-Mang SFC (S7-Graph).pdf
    • 34
    • 834
    • 2
  • Chương 3 Robot omni.docx Chương 3 Robot omni.docx
    • 11
    • 4
    • 156
  • Chương 4 Cảm biến trong robot.docx Chương 4 Cảm biến trong robot.docx
    • 21
    • 2
    • 11
  • Chuong 4-Dai so LOGIC.pdf Chuong 4-Dai so LOGIC.pdf
    • 26
    • 2
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(743.5 KB) - Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hải Phòng doc-81 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sx Theo đơn đặt Hàng