2 Kết Cấu áo đường Cho Phần Lề Gia Cố: - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Giao thông - Vận tải >
2 Kết cấu áo đường cho phần lề gia cố:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.92 KB, 34 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG6.1.1 Thiết kế rãnh biên:1.Yêu cầu khi thiết kế rãnh:Tiết diện và độ dốc rãnh phải đảm bảo thoát nước được với lưu lượng tính toán và kíchthước hợp lý, lòng rãnh không phải bằng những vật liệu đắt tiền mà có thể sử dụngđược những vật liệu tại chổ.- Độ dốc của rãnh trong mọi trường hợp phải chọn để tốc độ nước chảy trong rãnhkhông nhỏ hơn tốc độ ban đầu làm các hạt phù sa lắng đọng.- Độ dốc lòng rãnh không được thiết kế < 0.5% trong trường hợp đặc biệt có thể 0.3%nhưng chiều dài rãnh không được quá 50 m.- Mép đỉnh của rãnh dẫn nước phải cao hơn mực nước chảy trong rãnh là 0.25m.- Kích thước ngang của rãnh biên được chọn theo cấu tạo, như vậy việc tính toán thoátnước rãnh chủ yếu là tính chiều dài rãnh để đảm bảo thoát nước, rãnh biên được bố trídọc theo đường và thường bằng độ dốc của đường, do đó trong thực tế là dựa vào lưulượng thiết kế và độ dốc của rãnh để chọn kích thước chiều rộng và chiều sâu củarãnh.2.Lưu lượng nuớc chảy qua rãnh:×a p × F × δ × ρ × αQP = 16.67, m3/sTrong đóF : diện tích lưu vực bằng Km2, (diện tích bề mặt dồn nước tới rãnh ):F = F1 + F2F1 : diện tích phần mặt đường tích nướcF2 : diện tích phần mặt taluy nền đàoXét trường hợp bất lợi nhất với chiều dài đoạn rãnh dài nhất trong đoạn ( dài 407.46 m).××F1 = L h = 407.46 1.07 = 435.9 m2 (chọn chiều cao ta luy nền đào là 1.07 m)BN× 2F2 = L= 407.46+) Tính toán Q1×12/2 = 2444.8 m2Q1 = 16.67a1F1δϕα(m 3 / s)Trong đó :F – diện tích lưu vực tại vị trí này F = 0.0004 km2, chiều dài lòng chính L =0,001 kmSVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 21 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG– hệ số dòng chảy tra bảng 9.6 – Nguyễn Xuân Trục – Thiết kế đường ô tô tập3 vậy = 0.9δϕ- hệ số chiết giảm bờ ao, đầm lầy lấy bằng 1- hệ số xác định theo bảng 9.11 - Nguyễn Xuân Trục – Thiết kế đường ô tôtập 3 vậyapϕ= 0.9- cường độ mưa tính toán tính bằng mm/phút, được xác định ứng với thờigian tập trung nước từ lưu vực về rãnh tc được xác định như sau :tc =18.6b sd 0.4f (lsd 0.4 )(100msd )0.4(công thức 9-23)Trong đó :bsd – chiều dài sườn dốc xác định như sau :bsd =F1.8 ( ∑ l + L )=0,0004= 0, 222km = 222m1,8(0 + 0,001)18.6isd – độ dốc sườn dốc isd = 0.045 tra bảng ta có :msd – hệ số nhám của sườn dốc lấy msd = 0.25[ f (isd )]0.4= 15, 220,4Vậy ta có :18.6bsd 0.4 222 tc == 15, 22. ÷ = 36, 460.40.4f (lsd )(100msd ) 100 × 0, 25 ap =ψH ptc=phút0, 469.145= 1,86536, 46Khi đó :Vậy giá trị lưu lượng tính toán có được là :Q1 = 16.67a1F1δϕα = 16,67 × 1,865 × 0,0004 × 1 × 0,9 × 0,9 = 0,01m 3 / s+) Tính toán Q2Q 2 = 16.67a 2F2δϕα(m3 / s)Trong đó :F – diện tích lưu vực tại vị trí này F = 0.0024 km2, chiều dài lòng chính L =0,006 kmSVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 22 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG– hệ số dòng chảy tra bảng 9.6 – Nguyễn Xuân Trục – Thiết kế đường ô tô tập3 vậy = 1δϕ- hệ số chiết giảm bờ ao, đầm lầy lấy bằng 1- hệ số xác định theo bảng 9.11 - Nguyễn Xuân Trục – Thiết kế đường ô tôtập 3 vậyapϕ= 0.89- cường độ mưa tính toán tính bằng mm/phút, được xác định ứng với thờigian tập trung nước từ lưu vực về rãnh tc được xác định như sau :tc =18.6b sd 0.4f (lsd 0.4 )(100msd )0.4(công thức 9-23)Trong đó :bsd – chiều dài sườn dốc xác định như sau :bsd =F1.8 ( ∑ l + L )=0,0024= 0, 222km = 222m1,8(0 + 0,006)18.6isd – độ dốc sườn dốc isd = 0.02 tra bảng ta có :msd – hệ số nhám của sườn dốc lấy msd = 0.5[ f (isd )]0.4= 15, 40,4Vậy ta có :18.6bsd 0.4 222 tc == 15, 4.÷ = 27,960.40.4f (lsd )(100msd ) 100 × 0,5 ap =ψH ptc=phút0, 409.145= 2,12127,96Khi đó :Vậy giá trị lưu lượng tính toán có được là :Q 2 = 16.67a 2F2 δϕα = 16,67 × 2,121 × 0,0024 ×1 × 0,89 ×1 = 0,075m 3 / sVậy:Q p = Q1 + Q 2 = 0.01 + 0.075 = 0.085m 3 / sXác đinh tiết diện rãnh và các đặc trưng thủy lực :SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 23 GVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG0,2ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGhrbTa chọn H = 0,6m, chiều sâu nước chảy trong rãnh h0 =0.35mChiều rộng đáy rãnh b = 0.4mHệ số mái dốc rãnh m = 1.5mTrong đoạn này độ dốc dọc đường là 1.85% vậy ta bố trí độ dốc rãnh bằng với độ dốcđường vậy ir = 18.50/00Chọn biện pháp gia cố lòng rãnh là lát đá nên n = 0.02, hệ số Sêzi y=0.167Tiết diện dòng chảy được xác định như sau :ω = (b + mh o )h o = (0.4 + 1,5 × 0.35).0,35 = 0.324m 2Chu vi ướt rãnh:χ = b + m 'h om ' = 1 + m12 + 1 + m 2 2 = 2 1 + 1,52 = 3.61Trong đó :χ = b + m 'h o = 0, 4 + 3,61× 0,35 = 1.66mTừ đó ta có bán kính thủy lực :R=ω 0,324== 0.195mχ 1, 66Vận tốc dòng chảy trong rãnh xác định như sau :V=1 y1R R.i r =0,1950,167 0,195.0.01 = 1,68m / sn0.02Khả năng thoát nước của rãnh :Q = ωV = 0,324.1,68 = 0,544m 3 / sSo sánh giá trị lưu lượng tính toán Qp và khả năng thoát nước của rãnh Q ta thấy Q >Qp .Vậy rãnh thiết kế đủ khả năng thoát nướcThiết kế hệ thống công trình thốt nước ngầm (nếu có):SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 24 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONGQuy hoạch vị trí hệ thống rãnh thoát nước ngầm: Xác định lý trình cọc đoạn đườngcần xây dựng rãnh thoát nước ngầm, sơ đồ bố trí các rãnh và ống thoát nước ngầm trênmặt cắt ngang đường.Tính toán lưu lượng chảy về các công trình thoát nước ngầm, xác định chiều sâu rãnhngầm và kích thước công trình thoát nước ngầm, cấu tạo rãnh ống thoát nước.Chương 7: Thiết kế cầu cốngTuyến thiết kế kỹ thuật có 6 cống, đều là các cống tính toán. Không có cống cấu tạo.Tuyến thiết kế kỹ thuật không có sự thay đổi so với thiết kế cơ sở. Vị trí cống khôngcó gì thay đổi nhưng do lý trình cọc thay đổi vì vậy tên cọc trùng vị trí cống thay đổi.Kết quả tính toán thủy văn cống cho trong bảng 7.1.1 phụ lục.Tổng hợp kết quả trong bảng sau:Chương 8. Các công trình đặc biệt8.1.Tuyến đường B-F đi qua khu vựa địa hình ổn định, lên không có các công trìnhđặc biệt phải sử lý, thi công như : kè, tường chắn, các công trình xử lý đất yếu, cáccông trình chống xói ta luy đường v.v...:Chương 9. Thiết kế nút giao nhauTuyến đường không có đường giao nhauChương 10. Phương án chung giải phóng mặt bằngvà cấm cọc lộ giới-10.1.Căn cứ lập, tổ chức công tác đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái địnhcư.Phạm vi đất dành cho đường bộ và giới hạn hành lang an toàn đường bộ được thực-hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ.Quy cách cọc GPMB và mốc lộ giới theo điều lệ báo hiệu đường bộ của Bộ GTVT 22TCN-237-01 (theo QĐ số 4393/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001).Số cọc GPMB dự kiến: 568 cọc- Số cọc MLG dự kiến: 120 cọc10.2. Đặc điểm về khu đất, khối lượng thực hiện GPMB.Phạm vi giải phóng mặt bằng:SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 25 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG- Là phần bao gồm diện tích bị dự án chiếm dụng vĩnh viễn cộng với phần đất bảo vệ,-bảo trì đường bộ.Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ(chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắphoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên là 2m (đối với đường cấp III)10.3. Kinh phí thực hiện GPMB.Kinh phí thực hiện GPMB do nhà nước chịu trách nhiệm10.4. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.- Bồi thường hổ trợ GPMB thực hiện theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày13/8/2009.10.5. Tổ chức thực hiện.-Nhìn chung khối lượng giải tỏa dọc tuyến chủ yếu là đất, đối với công trình vật kiến-trúc chỉ giải tỏa một phần nhỏ nên chỉ tính bồi thường, hỗ trợ. Riêng tái định cư là tạichổ hoặc phân tán.Trước khi triển khai thi công đề nghị Chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị chuyên-ngành để tiến hành rà phá bom mìn, tránh sự cố xảy ra khi thi công và sử dụng tuyếnsau này.Công tác rà phá bom mìn được thực hiện trong phạm vi phần đất chiếm dụng như đãnêu ở trên. Độ sâu dò tìm, xử lý bom mìn vật nổ là 3m (tính từ mặt đất thiên nhiên).10.6. Thời gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.-Thực hiện giải phóng mặt bằng xong trước thời gian tổ chức thi công 2 thángGhi chú:+ hai bên đường.SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 26 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONGChương 11. Đánh giá tác động môi trường và các biệnpháp giảm thiểu ảnh hưởng đối với môi trường11.1. Những căn cứ pháp lý.Theo qui định 185/CP tháng 12/2008 của chính phủ về việc đánh giá tác động môitrường. Mục đích nhằm đưa ra các kết luận, dự đoán các tác động môi trường khi dựán hính thành thông qua việc điều tra, khảo sát ở hiện trường, thiết kế sơ bộ. Mặt khácviệc nghiên cứu tác động môi trường còn nhằm cung cấp thông tin cho việc thay đổihoặc điều chỉnh dự án trên quan điểm môi trường nêú kết quả vạch ra có tác động tiêucực lớn đến môi trường.11.2. Hiện trạng môi trường tuyến đi qua.-a. Khí hậuCác số liệu về nhiệt độ, đọ ẩm, gió, mưa... đã dược trình bày kỹ trong mục tình hình-chung của tuyến.b. Tài nguyên và hệ sinh tháiTuyến đi qua khu vực vùng đồi núi cho nên nguồn tài nguyên khoáng sản ở đây chủ-yếu là các mỏ đất đòi, đá với trữ lượng khá lớn và một số ít các loại gỗ rừng dọctuyến.Vùng kinh tế hai bên tuyến chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước, mía và các-cây lương thực miền núi khác (ngô, khoai, sắn).Hệ động thực vật quý hiếm ở đây không nhiều, chỉ có một số các cây tre, gỗ quí như-lim, thông.c. Chất lượng cuộc sống con ngườiDân số và phân bố khu vực dân cư:Nhìn chung sự phân bố dân cư dọc tuyến khá thưa thớt và không đồng đều, họ sống-theo từng cụm, khu vực.Việc sử dụng đất cho xây dựng đường:Tuyến đường F-G nhiều chỗ cắt qua vùng đât trồng trọt của người dân làm giảm sản-lượng lương thực vì vậy phải có chính sách đền bù thiệt hại mùa màng, tìm việc làmmới cho người dân ...- Chất lượng không khí và tiếng ồn:Vì tuyến đi qua khu dân cư cho nên sẽ gây tiếng ồn và bụi do xe cộ lưu thông trênđường khi đưa công trình vào sử dụng làm ảnh hưởng tới đời sống vốn yên tĩnh, khôngkhí trong lành của đồng bào miền núi. Tuy nhiên do đi qua khu dân cư tuyến đường sẽtạo luồng sinh khí kích thích sự phát triển kinh tế trong vùng.SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 27 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG11.3.-GVHD: ThS. VŨ THÀNH LONGTác động môi trường trong giai đoạn tiền thi công.Xin phép cấp đất xây dựng .Đền bù hoa mầu, đất ở cũng như đất trồng trọt cho người dân hai bên tuyếnThành lập một số công trường, đưa công nhân đến xây dựng.Việc thi công đường sẽ đưa đến các thiết bị thi công cơ giới như xe tải tự đổ, máy ủi,-máy xúc chuyển, máy lu, trạm trộn BTN..Thi công cống có các trạm trộn BT tươi, búa đóng cọc, các thiết bị đà giáo,ván-khuôn...Vận chuyển một số lượng lớn VLXD như xi măng, cát đá sỏi sạn, đất cấp phối sắt thép-...Các yếu tố mà môi trường bị ảnh hưởng bao gồm:+ Tiếng ồn và sự rung do việc sử dụng các máy móc thi công nền mặt đường cầu cống,đặc biệt là công tác đầm nén, đóng cọc thi công cầu.+ Trong quá trình đắp đường phát sinh bụi khi nắng, bùn lầy khi mưa.+ Việc vận hành trạm trộn BTN gây ra nhiều khí độc.+ Các rủi ro tai nạn lao động và tai nạn giao thông.+ Rác và nước thải ở các khu sinh hoạt của công nhân.+ Chiếm giữ tạm thời các khu đất trống và đường đi lại cho công việc xây dựng.11.4. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công.Gồm có các hoạt động sauHoạt động của dòng xe cơ giới chạy trên đường .- Các dịch vụ hai bên đường như: Trạm kiểm soát giao thông, trạm nghỉ dọc đường,-trạm điện thoại ...Các công tác duy tu, bảo dưỡng sửa chữa đường, công trình cầu cống, chiếu sáng (nếu-có)...Các yếu tố mà môi trường ảnh hưởng bao gồm:+ Tiếng ồn do dòng xe chạy trên đường .+ Bụi và các khí thải khuyếch tán vào không khí do xe chạy sinh ra.+ Các rủi ro tai nạn giao thông trên đường .+ Ô nhiễm do dòng chảy trên mặt đường, trong rãnh, trong cống khi có mưa.11.5. Các biện pháp giảm thiểu các tác động.Trên cơ sở đánh giá sự tác động của môi trường, chúng tôi khuyến cáo các biện pháptương ứng để bảo vệ như sau:SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 28 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONG-a. Giai đoạn xây dựngHạn chế việc gây tiếng ồn, rung bằng cách: bảo hiểm tốt cho công nhân, tạm thời di-chuyển dân cư (nếu có thể), sử dụng máy móc đảm bảo tính kỹ thuật trên quan điểmmôi trường ta khuyến khích việc dùng các kết cấu định hình, dùng biện pháp đóng cọcép để giảm độ rung.Khoanh vùng khu thi công để tránh bụi, lầy lội và khí độc do việc xây dựng nềnđường, trộn bê tông ... gây ra.Có chế độ bảo hộ lao động tốt để tránh những tai nạn, rủi do.- Tổ chức đời sống sinh hoạt cho công nhân, bố trí chỗ ăn, ở hợp lý để không gây ảnh-hưởng nhiều đến dân cư xung quanh.Quy hoạch tốt công tác xây dựng, bố trí hợp lý chỗ để máy móc, thiết bị vật liệu sao-cho chiếm dụng ít đất nhất.b. Giai đoạn khai thácTrong quá trình khai thác luôn duy tu, sửa chữa vệ sinh mặt đường để tránh sự xuống-cấp cục bộ của đường gây bụi, ô nhiễm môi trường. Trồng cây hai bên đường theođúng qui định để giảm tiếng ồn và khí độc.Bố trí đầy dủ các biển chỉ dẫn, biển báo, cọc tiêu, sơn vạch... đảm baỏ trách tai nạn-giao thông.Có biện pháp thoát nước rãnh dọc, rãnh biên, cống...( từ khi thiết kế) nhằm tập trungvà thoát nước bẩn, không gây ô nhiễm nguồn nước của đân.11.6. Kết luận.Qua nghiên cứu tác động môi trường ta thấy ngoài tác động tích cực, còn có nhữngtác động tiêu cực gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái xung quanh tuy nhiên nhưphân tích ở trên ta thấy những tác động đó đều không lớn đến môi trường xung quanh.Do đó tôi kiến nghị nhà nước, các ban nghành có liên quan, cơ quan chủ đầu tư phêchuẩn dự án và cho phép tiến hành bước tiếp theo - thiết kế kỹ thuật.Chương 12. Tổng dự toán và phương án phân kỳ đầu tư12.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư.Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý Dự án đầu tưxây dựng công trình.Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tốithiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổhợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuêmướn lao động.SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 29 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONGLuật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 và nghị định số 123/2008/NĐ-CPngày 8/12/2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều củaluật thuế GTGTThông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫnvà thi hành luật thuế GTGT.Thông tư liên tịch số 05/2005/TT-BNV ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chế độphụ cấp lưu động.Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xâydựng công trình.Thông tư 09/2008/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ xây dựng hướng dẫnđiều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vậtliệu xây dựng.Công văn số 410/QĐ-BXD ngày 31/03/2010 của Bộ xây dựng về việc công bố chỉ sốgiá xây dựng quí IV năm 2009.12.2. Cấu thành của tổng mức đầu tư.12.2.1. Chi phí xây dựng:Chi phí vật liệu:Vật liệu xây dựng theo công bố giá số của Liên sở Tài chính – Xây dựng TỉnhĐắk NôngCác loại vật liệu lấy tại trung tâm như xi măng, sắt thép, gỗ vận chuyển nội thành3KmVật liệu đá vận chuyển từ mỏ trên địa bàn, cự ly vận chuyển đến gói thầu là 3KmCác loại vật liệu không có trong thông báo giá áp dụng giá của nhà cung cấp hoặctính theo giá trong đơn giá XDCB của Tỉnh.Bê tông nhựa tạm tính vận chuyển 5Km.Chi phí nhân công :Chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu 730,000đồng/tháng.Chi phí máy thi công:Áp dụng theo bảng giá ca máy của Tỉnh, có tính chênh lệch nhiên liệu và lương thợ láimáy đến thời điểm hiện tại.12.2.2 Chi phí khác: Bao gồm khảo sát, chi phí quản lý, chi phí đo vẽ trắc ngang,giải phóng mặt bằng ...12.2.3 Chi phí dự phòngChi phí dự phòng là 10%.12.3 Kết quả tính :Kết quả tính thể hiện ở bảng dự toán tổng hợp phần phụ lục:SVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNTrang 30 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNGSVTH: NGUYỄN ĐỨC TOÀNGVHD: ThS. VŨ THÀNH LONGTrang 31

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • THIET KE KY THUAT -DATN-THIET-KE-DUONGTHIET KE KY THUAT -DATN-THIET-KE-DUONG
    • 34
    • 1,021
    • 0
  • Tài liệu Quyết định số 13/2006/QĐ-BXD pptx Tài liệu Quyết định số 13/2006/QĐ-BXD pptx
    • 1
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Quyết định số 19/2006/QĐ-BTM doc Tài liệu Quyết định số 19/2006/QĐ-BTM doc
    • 2
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ppt Tài liệu Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ppt
    • 12
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg docx Tài liệu Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg docx
    • 17
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Thông tư số 04/2006/TT-BCN pptx Tài liệu Thông tư số 04/2006/TT-BCN pptx
    • 8
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN pdf Tài liệu Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN pdf
    • 36
    • 0
    • 0
  • Tài liệu Quyết định số 19/2006/QĐ-BGTVT pptx Tài liệu Quyết định số 19/2006/QĐ-BGTVT pptx
    • 7
    • 0
    • 0
Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(296.2 KB) - THIET KE KY THUAT -DATN-THIET-KE-DUONG-34 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Kết Cấu Lề Gia Cố