#2 : KIND OF SENTENCES | English - Learn & Share
Có thể bạn quan tâm
English – Learn & Share
RSS ← GLEE LIST OF SONGS →#2 : KIND OF SENTENCES
09 JulCâu là một nhóm từ được sử dụng để diễn đạt ý. Một câu được thành lập từ một hoặc nhiều mệnh đề và trình bày một ý kiến hoàn chỉnh.
Có 4 loại câu trong tiếng Anh: câu đơn (simple), câu ghép (compound), câu phức (complex) và câu hỗn hợp (compound – complex).
Loại câu được xác định bằng những mệnh đề hình thành nên chúng.
CÂU ĐƠN
Là 1 mệnh đề độc lập
VD:
I enjoy playing tennis with my friends every weekend.
I enjoy playing tennis and look forward to it every weekend.
My friends and I play tennis and go bowling every weekend.
Chú ý là câu thứ 2 có 2 động từ: enjoy và look forward to. Đây chính là động từ ghép. Vì chỉ có một mệnh đề nên đây là câu đơn. Câu thứ 3 có chủ từ ghép cũng như động từ ghép, nhưng nó cũng vẫn là một câu đơn bởi vì chỉ có 1 mệnh đề.
CÂU GHÉP
Là câu mà có 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau. Có 2 cách để nối các mệnh đề độc lập
1. Bằng từ nối bình đẳng (coordinator) | I enjoy tennis, but I hate golf. |
2. Bằng trạng từ liên kết (conjunctive adverb) | I enjoy tennis; however, I hate golf. |
3. Bằng dấu chấm phẩy | I enjoy tennis; I hate golf. |
Ta xem xét từng loại câu ghép cụ thể như sau:
-
Bằng từ nối bình đẳng (coordinator):
Công thức
Mệnh đề độc lập, + coordinator + mệnh đề độc lập |
COORDINATORS (COORDINATING CONJUNCTIONS) |
FAN BOYS: for and nor but or yet so |
Chú ý là có một dấu phẩy theo sau mệnh đề độc lập đầu tiên. Những câu dưới đây sẽ minh họa cho 7 coordinators: FANBOYS
FOR | Women live longer than men, for they take better care of their health.(Mệnh đề thứ hai đưa ra lý do cho mệnh đề đầu tiên) |
AND | Women follow more healthful diets, and they go to doctors more often.(Hai mệnh đề bình đẳng nhau, có ý tương đồng với nhau) |
NOR | Women don’t smoke as much as men do, nor do they drinks as much alcohol.(Nor có nghĩa là “và không” (and not). Nó nối 2 mệnh đề phủ định với nhau). |
BUT | Men may exercise harder, but they may not exercise as regularly as women do.(Hai mệnh đề bình đẳng nhau, có ý đối lập nhau) |
OR | Both men and women should limit the amount of fat in their diets, or they risk getting heart disease.(Hai mệnh đề thể hiện sự lựa chọn giữa các khả năng) |
YET | Women used to be known as the “weaker sex,” yet in some ways, they are stronger than men.(Mệnh đề thứ hai là điều ngạc nhiên hoặc không mong đợi đối lập với mệnh đề đầu tiên) |
SO | Men are less cautious than woman, so more men die in accidents.(Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề đầu tiên) |
-
Bằng trạng từ liên kết (conjunctive adverb)
Công thức
Mệnh đề độc lập; + conjunctive adverb, + mệnh đề độc lập |
CONJUNCTIVE ADVERBS |
accordingly furthermore in contrast meanwhile on the other hand besides hence* indeed* moreover otherwise consequently however instead nevertheless therefore for example in addition likewise* nonetheless thus |
Chú ý là có 1 dấu chấm phẩy sau mệnh đề đầu tiên và một dấu phẩy sau trạng từ liên kết. Giống như các từ nối FANBOYS, trạng từ liên kết thể hiện mối quan hệ giữa các mệnh đề. Bảng sau đây chỉ ra những từ nối và trạng từ liên kết có cùng ý nghĩa.
COORDINATORS | CONJUNCTIVE ADVERBS | SENTENCE |
And | BesidesFurthermoreMoreoverAlso | Community colleges offer preparation for many occupations; moreover, they prepare students to transfer to a four-year college or university. |
ButYet | HoweverNeverthelessNonetheless | Many community colleges do not have dormitories; however, they provide housing referral services. |
Or | Otherwise | Students must take final exam; otherwise, they will receive a grade of incomplete. |
So | AccordinglyConsequentlyHenceThereforeThus | Native and nonnative English speakers have different needs; therefor, most schools provide separate English classes for each group. |
-
Bằng dấu chấm phẩy
Công thức
Mệnh đề độc lập; mệnh đề độc lập |
VD:
My older brother studies law; my younger brother studies medicine.
Poland was the first Eastern European country to turn away from communism; others soon followed.
Loại câu ghép này được dùng khi hai mệnh đề độc lập có nghĩa gần với nhau. Nếu chúng không gần nghĩa thì nên viết thành hai câu đơn, kết thúc bằng dấu chấm câu.
CÂU PHỨC
Bao gồm một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Trong câu phức thì có một ý chung quan trọng hơn các ý còn lại. Ý nào quan trọng hơn thì được viết ở mệnh đề độc lập, và những ý khác kém quan trọng hơn thì viết ở dạng mệnh đề phụ thuộc.
SUBORDINATORS (SUBORDINATING CONJUNCTIONS) |
after before that when which although even though though whenever while as how unless where who as if if until wherever whom as soon as since what whether whose because so that |
Có 3 loại mệnh đề phụ thuộc: trạng từ (adverb), tính từ (adjective) và danh từ (noun). Bảng dưới đây sẽ trình bày cái nhìn tổng quát:
ADVERB CLAUSE |
Bắt đầu với một liên từ phụ thuộc (subordinator) như: when, while, because, although, if, so that, etc.
Chú ý là có thể đặt mệnh đề trạng từ ở 2 vị trí khác nhau: trước và sau mệnh đề độc lập. Nếu nó đứng trước mệnh đề độc lập thì theo sau là dấu phẩy (câu 1). Nếu nó đứng sau mệnh đề độc lập thì không sử dụng dấu phẩy (câu 2). |
ADJECTIVE CLAUSE |
Bắt đầu bằng một đại từ quan hệ như: whom, who, which, whose, that hoặc với một trạng từ quan hệ như where, when. Một mệnh đề tính từ có đặc điểm như một tính từ, nó bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
|
NOUN CLAUSE |
Bắt đầu bằng từ để hỏi WH, that, whether, if. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ ngữ (câu 5) hoặc vị ngữ (câu 6). Không sử dụng dấu phẩy.
|
CÂU HỖN HỢP
Là câu có sự kết nối giữa hai hay nhiều mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Có nhiều cách liên kết có thể dùng và phải chú ý sử dụng dấu chấm câu.
-
I wanted to travel after I graduated from college; however, I had to go to work immediately.
-
After I graduated from college, I wanted to travel, but I had to go to work immediately.
-
I wanted to travel after I graduated from college, but I had to go to work immediately because I had to support my family.
-
I couldn’t decide where I should work or what I should do, so I did nothing.
♣ CÁC LOẠI CÂU VÀ CÁCH VIẾT VĂN:
Nếu viết mà chỉ sử dụng một loại câu thì khá tẻ nhạt và có thể sẽ không truyền đạt được hết thông điệp mà bạn muốn nói đến.
Đọc đoạn văn mẫu dưới đây, chú ý đến các loại câu được sử dụng.
♦ Đoạn 1 và 4 có quá nhiều câu ghép. Cách viết này tẻ nhạt bời vì sử dụng quá nhiều từ AND để nối câu.
♦ Đoạn 2 có quá nhiều câu đơn.
♦ Đoạn 3 sử dụng nhiều loại câu phối hợp tốt với nhau.
Đây là bài viết đã được sửa lại:
Share this:
Related
Leave a commentPosted by msthuthuy on July 9, 2013 in Essay, Sentence Structure, Types of sentences, Writing
← GLEE LIST OF SONGS →Leave a comment Cancel reply
-
Recent Posts
- #3: Cụm động từ
- #2 : CỤM DANH TỪ
- #10 : ADVERB CLAUSE | KINDS OF ADVERB CLAUSES
- #9 : ADVERB CLAUSE | INTRODUCTION
- 5 SIGNS YOU’RE NOT HAPPY (2)
Recent Comments
Diệp Linh on #4: SENTENCE PROBLEMS Viên Khoai on #4: SENTENCE PROBLEMS msthuthuy on LIST OF SONGS heroineworld on LIST OF SONGS msthuthuy on #4: SENTENCE PROBLEMS
Blog at WordPress.com.
Entries (RSS) and Comments (RSS)
- Comment
- Reblog
- Subscribe Subscribed
- English - Learn & Share Join 28 other subscribers Sign me up
- Already have a WordPress.com account? Log in now.
-
- English - Learn & Share
- Customize
- Subscribe Subscribed
- Sign up
- Log in
- Copy shortlink
- Report this content
- View post in Reader
- Manage subscriptions
- Collapse this bar
Từ khóa » Công Thức Fanboys
-
FANBOYS (F – For, A – And, N – Nor, B – But, O – Or, Y – Yet, S – So) ...
-
CÁCH DÙNG LIÊN TỪ KẾT HỢP FANBOYS (Coordinators) - Gram...
-
Câu Ghép Trong Tiếng Anh(Compound Sentence) - Lý Thuyết & Bài ...
-
Liên Từ Kết Hợp (Coordinating Conjunction)
-
Đôi Điều Về Chủ Nghĩa Fanboy Là Gì, Liên Từ ... - Cdsp Ninh Thuận
-
Fanboy Là Gì ? Định Nghĩa Và Giải Thích Ý Nghĩa Fanboys Là Gì
-
Compound Sentence - Câu Ghép Trong Tiếng Anh Là Gì? - ZIM Academy
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Liên Từ (Phần I) - Oxford English UK Vietnam
-
Funny English - Liên Từ độc Lập - FANBOYS: Dùng để Nối 2...
-
Câu Ghép Trong Tiếng Anh (Compound Sentences) - Wow English
-
Cấu Trúc Compound, Complex Và Compound – Complex Sentence
-
Đôi điều Về Chủ Nghĩa Fanboy - Genk
-
FANBOYS | Coordinating Conjunctions | Rules & Examples - Twinkl