2 Mẫu Giấy Xác Nhận Được Hưởng Chế Độ Ưu Tiên
Có thể bạn quan tâm
Có phải bạn đang tìm kiếm mẫu giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên để chuẩn bị làm hồ sơ cho kỳ thi tuyển sinh Đại học sắp tới?
Trong bài viết này, Đào Tạo Liên Tục Gangwhoo sẽ chia sẻ đến bạn mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên này.
Dưới đây là 2 mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên để bạn tham khảo:
Mẫu giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên số 1
Mẫu giấy xác nhận được hưởng chế độ xác số 2
Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh Đại học 2021
Sau khi tham khảo mẫu giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên, hãy cùng tìm hiểu đâu là những đối tượng và khu vực ưu tiên theo quy định của Thông tư số 16/2021/TT-BGDĐT, ngày 01/06/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhé.
Theo đó, có 2 nhóm đối tượng ưu tiên. Trong đó phân loại thành 7 loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên. Bao gồm:
Nhóm đối tượng ưu tiên 1:
Nhóm đối tượng ưu tiên số 1 bao gồm 4 loại đối tượng khác như sau:
Đối tượng 1: gồm công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 theo quy định tại Điểm C Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 16/2021/TT-BGDĐT.
Đối tượng 2: công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục từ 5 năm trở lên. Trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được công nhận và cấp bằng khen từ cấp tỉnh trở lên.
Đối tượng 3: Bao gồm những đối tượng dưới đây:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
- Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với Cách mạng.
Đối tượng 4: Bao gồm những đối tượng sau:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
- Con của người có công với Cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với Cách mạng;
Nhóm đối tượng ưu tiên 2:
Nhóm đối tượng ưu 2 bao gồm 3 loại đối tượng ưu tiên như sau:
Đối tượng 5:
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT.
Đối tượng 6:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động Cách mạng, hoạt động kháng chiến bị bắt tù, đày;
- Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Con của người có công giúp đỡ Cách mạng.
Đối tượng 7:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT.
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được cấp tỉnh, cấp Bộ trở lên được nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe;
- Đối tượng ưu tiên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê duyệt.
(*) Với những người thỏa mãn nhiều diện ưu tiên khác nhau thì áp dụng diện ưu tiên cao nhất.
Bộ hồ sơ chứng minh đối tượng, khu vực ưu tiên cần những gì?
Theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT ban hành ngày 01/06/2021 bởi Bộ Giáo dục và Đào Tạo. Danh mục hồ sô chứng minh xác định ưu tiên tuyển sinh Đại học năm 2021 cụ thể như sau:
Hồ sơ chứng minh đối tượng ưu tiên:
NHÓM ĐỐI TƯỢNG | HỒ SƠ MINH CHỨNG |
Đối tượng 01: | |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế này; | Kiểm tra thông tin dân tộc trong Giấy khai sinh (Không phải dân tộc Kinh); |
Bản sao Hộ khẩu thường trú có công chứng | |
Đối tượng 02: | |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen; | Xác nhận của cơ quan quản lý và Bằng khen chiến sĩ thi đua |
Đối tượng 03 (có sửa đổi): | |
Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; | Giấy chứng nhận sinh viên là thương, bệnh binh. |
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; | Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là quân nhân, công an tại ngũ; |
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; | Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là quân nhân, công an tại ngũ; |
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; | Bản sao Quyết định xuất ngũ của sinh viên. |
Đối tượng 04 (có sửa đổi): | |
Thân nhân liệt sĩ (Cha đẻ, mẹ đẻ, con); | Giấy chứng nhận sinh viên là thân nhân Liệt sĩ của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp; |
Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | Giấy chứng nhận sinh viên là con thương, hoặc bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp; hoặc |
Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | Bản sao, công chứng Thẻ thương binh; Thẻ Bệnh binh có tỉ lệ tương ứng của Cha hoặc mẹ. |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | Giấy chứng nhận sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; hoặc |
Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | |
Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | Giấy chứng nhận sinh viên là con người hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp. |
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; | Bản sao Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoặc Bản sao Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới; |
Con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; | |
Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng; | Quyết định trợ cấp hàng tháng của sinh viên bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học; |
Đối tượng 05: | Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là Thanh niên xung phong; Quân nhân, hoặc Công an tại ngũ; |
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; | |
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1. | |
Đối tượng 06 (có sửa đổi): | |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; | Kiểm tra thông tin dân tộc trong Giấy khai sinh (Không phải dân tộc Kinh); |
Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; | Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con thương, bệnh binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh; hoặc |
Bản sao Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ người hưởng chính sách như thương binh với tỷ lệ tương ứng của Cha hoặc Mẹ. | |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; | Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; hoặc |
Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | |
Đối tượng 07: | |
Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; | Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” do Ủy Ban Nhân dân Xã cấp. |
Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; | Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp Bộ; hoặc |
Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM | |
Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; | Giấy chứng nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục |
Hồ sơ chứng minh khu vực ưu tiên:
Hồ sơ chứng minh khu vực ưu tiên cần có:
- Bản sao Học bạ (có công chứng)
- Bản sao Hộ khẩu (có công chứng)
Trên đây Đào Tạo Liên Tục Gangwhoo đã gửi đến bạn 2 mẫu giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Tạo. Hy vọng chia sẻ của Đào Tạo Liên Tục Gangwhoo sẽ hữu ích với bạn.
Tham khảo thêm: Mẫu giấy chứng nhận dân tộc thiểu số
5/5 - (2 bình chọn)Từ khóa » Giấy Chứng Nhận ưu Tiên Khu Vực Lấy ở đâu
-
Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên - Tân Sinh Viên
-
Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên 2022
-
Giấy Tờ Xác Nhận đối Tượng ưu Tiên Tuyển Sinh 2022
-
Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên - TopLoigiai
-
Hồ Sơ Minh Chứng Chế Độ Ưu Tiên
-
Đơn Xin Xác Nhận đối Tượng ưu Tiên Tuyển Sinh Mới Nhất [2022]
-
Danh Mục Minh Chứng đối Tượng, Khu Vực ưu Tiên (đính Kèm Khi ...
-
[2021] Đối Tượng ưu Tiên, điểm ưu Tiên Khu Vực Trong Tuyển Sinh Năm ...
-
Mẫu Giấy Và Hồ Sơ Xác Nhận đối Tượng ưu Tiên Tuyển Sinh Đại Học
-
Hướng Dẫn Giấy Tờ ưu Tiên Trong Tuyển Sinh - Tuyen Sinh HaUI
-
Hồ Sơ Minh Chứng đối Tượng Và Minh Chứng Khu Vực ưu Tiên
-
Hướng Dẫn Về Nộp Giấy Chứng Nhận đối Tượng ưu Tiên
-
Cộng điểm ưu Tiên Và điểm Khuyến Khích Khi Xét Tốt Nghiệp THPT