2- MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >
2- MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.46 KB, 16 trang )

4 - Phương trình trạng thái khí lí tưởngĐặc điểm của trạng thái khí: khoảng cách giữa các phân tửkhí lớn ⇒ lực tương tác giữa các phân tử khí nhỏ ⇒ cácphân tử khí chuyển động tự do ⇒ chúng sẽ va chạm (vachạm giữa các phân tử khí với nhau và va chạm giữa cácphân tử khí với thành bình) gây ra áp suất.Khí lí tưởng: là khí được giả thiết thể tích của nó bằngkhông ⇒ khi đó chúng không có lực tương tác giữa cácphân tử ⇒ sự chuyển động của khí chỉ phụ thuộc vàonhiệt độ, áp suất, thể tích và số mol khí.Phương trình liên hệ các đại lượng trên gọi là phương trìnhtrạng thái khí lí tưởng. Phương trình được viết dạng đơngiản sau: pV=nRT(1.3)- P áp suất khí, V thể tích khí, T nhiệt độ tuyệt đối (T = t oc + 273 K).PVT0- R- hằng số khí lí tưởng, được tính theo công thức:R= 0 0Thay số: P0=1atm, T0=273K, V0=22,4lít ⇒R = 0,082l.atmmol.K- Nếu đổi đơn vị áp suất và thể tích, giá trị R nhân các giá trị sau:R=62400 mmHg.ml/mol.K = 8,314J/mol.K=1,987 cal/mol.KVận dụng phương trình (1.3) để:Xác định khối lượng phân tửSuy ra định luật AvôgađrôSuy ra định luật Dalton về tính áp suất riêng phầncủa khíÁp suất riêng phần pi của khí i trong hỗn hợp:RTpi = n iV(1.4) 5 - Phương trình trạng thái của khí thựcn2p + 2Va .[ V − nb] = nRT(1.5)n- số mol khíP – áp suất khíV – thể tích khíT – nhiệt độ tuyệt đốia – hằng số đặc trưng cho lực tương tácgiữa các phân tửb– hằng số đặc trưng cho thể tích riêng củacác phân tử khí.Hằng số a, b thường tra bảngBảng 1: các hằng số a và b của một số khíKhía(l 2 .atm / mol 2)b ( cm3 /mol )KhíHeH20,03410,2451,391,441,351,3623,626,739,439,932,231,8C2H4N2O2ArCOCO2NH3H2OHg3a ( l 2 .atm / mol 2 ) b( cm /mol )4,473,594,175,468,0957,142,737,030,517,0 6- Định luật đương lượngTrong các phản ứng hoá học, các nguyên tố phản ứng vớinhau (kết hợp hoặc thay thế) theo những quan hệ khốilượng hoàn toàn xác định. Ví dụ trong các phản ứng:Hiđrô (1,00g) + Clo (35,5g) → Hiđrô clorua (36,5g)Natri (23g) + Clo (35,5g) → Natri clorua (58,5g)Natri (23g) + Oxi (8g)→ Natri oxit (31g)Hiđrô (1g) + oxi (8g)→ Nước (9g)Natri (23g) + Nước (18g) → Natri hiđrôxit (40g) + Hiđrô(1g)Như vậy các khối lượng 1g hiđrô, 35,5g clo, 23g natri, 8g oxi… là tương đương với nhau trong các phản ứng hoá học.Có thể nhận thấy rằng các quan hệ này không phụ thuộc vàođơn vị khối lượng được dùng, dù đó là đvC, gam, kg, tấn,…. Vìvậy tổng quát hơn có thể nói rằng trong các phản ứng hoáhọc 1 phần khối lượng hiđrô tương đương với 35,5 phần khốilượng clo, 23 phần khối lượng natri, 8 phần khối lượng oxi… Từ đó người ta đưa ra một đại lượng gọi là đương lượngvà được định nghĩa như sau:" Đương lượng của một nguyên tố là số phần khốilượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế 1 phần khốilượng hiđrô trong các phản ứng hoá học"Đương lượng là đại lượng không có thứ nguyên cố định.Kí hiệu đương lượng là Đ. Một số hệ quả đương lượng của một nguyên tố (Đ)Đ ngtôA=nA – khối lượng ngtử(1.6)n- hóa trị của ngtốNhư vậy một nguyên tố đa hoá trị sẽ có các giá trịđương lượng khác nhau.Ví dụ : trong FeO thì ĐFe=56/2 =28;trong Fe2O3 thì ĐFe= 56/3 = 18,67. Đương lượng của các hợp chất Đối với axit - bazơ :Đaxit= Maxit/số ion H+ trao đổiĐbazơ= Mbazơ/số ion OH trao đổi-(1.7) Đối với muốiĐmuối=Mmuối/số điện tích dương của kim loại đã pư(1.8) Đối với chất oxi hóa - khửĐoxh= Moxh/số e nhận(1.9)Đkh = Mkh/số e nhường Định luật đương lượng."các chất tác dụng với nhau theo những phần khốilượng tỉ lệ với đương lượng của chúng“Giả sử có phản ứng tổng quát sau: mA + nB → pC + qDKhối lượng và đương lượng của các chất tham gia phảnứng là: mA, ĐA; mB, ĐB ⇒ biểu thức toán học của định luậtđương lượng có dạng sau: m A ĐA=mB ĐBĐặtnđ =mĐmA mB=ĐA ĐB(1.10)(gọi là số mol đương lượng)nđ A= nđ B(1.11)⇒ phát biểu định luật đương lượng theo cách khác"các chất tác dụng với nhau theo những số mol đươnglượng bằng nhau" Nồng độ đương lượng (N): là số mol đương lượng chấttan trong 1 lít dung dịch.Ví dụ: dd H2SO4 0,02N ⇔ trong 1lít dd có 0,02molđương lượng H2SO4 hay 0,02x98/2= 0,98gam H2SO4.Nồng độ đương lượng tính theo công thức:nđN=V(1.12)nđ- số mol đương lượngV – thể tích dung dịch (lit)nđ=N.V Thay vào bt (1.11) ta cóNAVA=NBVB(1.13)Biểu thức (1.13) là biểu thức hệ quả của định luậtđương lượng, nó được sử dụng rất nhiều vào việc phaloãng dung dịch. BÀI TẬPBT 1: Bơm 6,13lít khí X vào bình kín đã hút hết không khí. Cân xong, thay thế thểtích X bằng đúng thể tích khí SO2. Khối lượng bình SO2 nặng hơn 5,0gam. Tìmkhối lượng mol của khí X. Biết thể tích khí đo ở 27,3 0C, 1atm.Đs:MX=44gBT2 : Ở cùng nhiệt độ và áp suất, khối lượng của cùng một thể tích khí Y nặng hơnkhí CO2 2 lần. Tìm khối lượng của 3,729 lít mỗi khí tại 1atm và 30 0CĐs:mCO2=6,6g; mY=13,2gBT3: Để khử 1,8g oxit một kim loại người ta phải dùng 756ml khí H 2 (đktc). Tínhđương lượng của kim loạiĐs: Đkl=18,67BT4 : Một kim loại có đương lượng bằng 27,9. Tính khối lượng kim loại cần thiết đểđẩy được 700ml hiđrô ra khỏi axit ở đktcĐs: m=1,744gBT5: Xác định lượng sắt trong một hợp kim, biết rằng sau khi hòa tan 0,3g hợp kimnày trong H2SO4 loãng người ta phải dùng 250ml dd KMnO40,02N để xác địnhlượng FeSO4 được tạo thành.Đs: mFe=0,28gBT6: Xác định đương lượng của ngtố X trong hai oxit:- Oxit thứ nhất chứa 22,23% oxi- Oxit thứ hai chứa 30% oxiĐs: ĐX1=28; ĐX2=18,6BT7: Cứ 0,2g oxi hoặc 3,17g một trong các halogen tác dụng vừa đủ với cùng mộtlượng kim loại. Tính đương lượng của halogen đó.Đhalogen=126,8

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ppsxCHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ppsx
    • 16
    • 1,577
    • 19
  • Vận dụng các phương pháp vào dạy trẻ làm quen với các biểu tượng về kích thước Vận dụng các phương pháp vào dạy trẻ làm quen với các biểu tượng về kích thước
    • 42
    • 6
    • 10
  • Tình hình thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Tình hình thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
    • 13
    • 155
    • 0
  • Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty cổ phần đô thị Sông Đà Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty cổ phần đô thị Sông Đà
    • 91
    • 143
    • 0
Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(167 KB) - CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ppsx-16 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hang So R Trong Cong Thuc Pv=nrt