[2 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày] Bí Kíp Phân Biệt 'Say' Và 'Tell'

Chúng ta đều biết 'Say' và 'Tell' đều có nghĩa là nói nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sử dụng chúng trong trường hợp nào mới chuẩn? Hãy cùng theo dõi video của cô các bạn nhé!

      Bài viết cùng chủ đề

  • Phân biệt 'Most' và 'Most of
  • Phân biệt 'A' và 'An'
  • Phân biệt 'A number of' và 'The number of'

1. Cách dùng 'Say'

- Say + something (+to someone) - Say + "that/wh-" + clause - Say + to + verb

 

'Say' là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”.

Ví dụ:

– She said (that) she had a flu. – You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again?

Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề

Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody.

Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)

Ví dụ: "Come in", she said.

Chúng ta không thể nói "say about", nhưng có thể nói "say something about".

Ví dụ: I want to say something/a few words/a little about my job.

2. Cách dùng 'Tell'

- Tell + someone + (about) something - Tell + someone + "that" clause - Tell + someone + to + verb

 

'Tell' là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something)”

Ví dụ:

- The teacher is telling the class an interesting story. - Please tell him to come to the blackboard. - We tell him about the bad news.

'Tell' thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.

Ví dụ: Have you told him the news yet? 

'Tell' cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.

Ví dụ: Ann told me (that) she was tired

'Tell' được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...

Ví dụ: Can you tell me when the movie starts?

'Tell' cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.

Ví dụ: The doctor told me to stay in bed.

3. Bài tập thực hành

  • Don’t _____ him about our plans.
  • I waited for an answer, but she didn’t ____ a word.
  • He ______ that he would wait for me at the library.
  • He _____ us that he was going to buy a new car.
  • To ____ you the truth, I don’t remember anything
  • Do you know how to ____ good-bye in Arabic?
  • Can you_________me the time?
  • Do you agree with me! – You are___________me!
  • It’s hard __________ which is the right way leading to her house.
  • That is ____________, you are fired.

4. Đáp án

 

CÂU

1

2

3

4

5

ĐÁP ÁN

Tell

Say Said Told Tell

CÂU

6

7

8

9

10

ĐÁP ÁN

Say Tell Telling Saying To say

 

>> Để được giải đáp các thắc mắc về phương pháp học tiếng Anh giao tiếp và nắm trọn kiến thức ngữ pháp quen thuộc, bạn có thể đăng ký ngay tại đây nhé:

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN Cơ sở bạn muốn nhận tư vấn?Hệ thống cơ sở Tp. Hà NộiCS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333CS5: Liền kề 13, KĐT Mỗ Lao, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí MinhCS6: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60CS7: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353CS8: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159CS9: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133CS10: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527CS11: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569CS12: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877Hệ thống cơ sở Tp. Đà NẵngCS13: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008CS14: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767Khu vực: Tỉnh khác Hoàn tất

Từ khóa » Cấu Trúc Say