20 Câu Kèm Lời Giải Phản ứng Tách, Cracking Hiđrocacbon - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- THPT Quốc Gia >>
- Hóa
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.72 KB, 8 trang )
Phản ứng tách, cracking hiđrocacbonCâu 1: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùngđiều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:A. C6H14.B. C3H8.C. C4H10.D. C5H12Câu 2: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6,C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O.Giá trị của x và y tương ứng là:A. 176 và 180.B. 44 và 18.C. 44 và 72.D. 176 và 90.Câu 3: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 vàmột phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho Aqua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được xmol CO2. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:A. 57,14%.B. 75,00%.C. 42,86%.D. 25,00%.Câu 4: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vàáp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗnhợp A là:A. 40%.B. 20%.C. 80%.D. 20%.Câu 5: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phầnpropan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của Alà:A. 39,6.B. 23,16.C. 2,315.D. 3,96.Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thểtích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thứcphân tử của X là:A. C6H14.B. C3H8.C. C4H10.D. C5H12.Câu 7: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 vàmột phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gamCO2. Giá trị của m làA. . 5,8.B. 11,6.C. 2,6.D. 23,2.Câu 8: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12%C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:2CH4 à C2H2 + 3H2 (1)CH4 à C + 2H2(2)Giá trị của V là:A. 407,27.B. 448,00.C. 520,18.D. 472,64.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Câu 9: Cracking 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng H2O thu được khi đốt cháyhoàn toàn X là:A. 9gB. 4,5 gC. 36gD. 18gCâu 10: Cracking 1 hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan, eten,propan, propen và buten. X là:A. butanB. pentanC. propanD. hexanCâu 11: Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,C4H8 và 1 phần butan chưa bị cracking. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng brom dưthấy thể tích còn lại 20 lít. % butan đã phản ứng là:A. 60%B. 25%C. 85%D. 75%Câu 12: Khi cracking một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan vàanken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là:A. C2H6 và C3H8C. C4H8 và C6H12B. C2H4 và C3H6D. C3H8 và C5H6Câu 13: Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa một hiđrocacbon M thuộc dãy đồng đẳng củametan thu được một hỗn hợp gồm H2 và 3 hiđrocacbon N, P, Q. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lítkhí N hoặc P, hoặc Q đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O (thể tích các khí ở đktc).Hãy xác định cấu tạo của M?A. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3C. CH3-CH2-CH(CH3)2B. CH3-CH(CH3)2D. CH3-CH2-CH2-CH3Câu 14: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm cáchiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mấtmàu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so vớihiđro bằng 117/7 . Giá trị của m là:A. 8,7 gamB. 5,8 gamC. 6,96 gamD. 10,44gamCâu 15: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồmhai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br2. Brom bịmất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so vớiCO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:A. 5,22 gamB. 5,8 gamC. 6,96 gamD. 4,64 gamCâu 16: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí Xgồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butantrong X là:A. 50%B. 66,67 %C. 33,33,%D. 25 %Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Câu 17: Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( cácthể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Tìmcông thức phân tử của X:A. C5H12B. C4H10C. C3H8D. C6H14Câu 18: Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể tíchkhí đều đo ở đktc. Tính thể tích C4H10 chưa bị crackingA. 100 lítB. 110 lítC. 60 lítD. 500 lítCâu 19: Đề hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hidro là19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần % theo thể tích của eten vàpropen trong Y lần lượt là:A. 20% và 80%C. 40% và 60%B. 50% và 50%D. 60% và 40%Câu 20: Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trongbình với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau 1 thời gian thu được hỗn hợpkhí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm các ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng đềhidro hóa biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau?A. 30%B. 50%C. 25%D. 40%LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án : ACracking hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, M Y = 58 nên sẽ có 1 chất có M lớn hơn 58 và 1chất có M nhỏ hơn.M Y = 58 nên chỉ có C6H14 mới tạo ra sản phẩm có M lớn hơn 58(Nếu là C5H12 có M = 72, cracking ra cả 2 sản phẩm đều có M nhỏ hơn hoặc bằng 58 =>không thỏa mãn). Kết hợp thêm đáp án => X là C6H14.Câu 2: Đáp án : DBảo toàn nguyên tố của một chất trước và sau phản ứng không quan trọng trung gian .Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O .Bảo toàn Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 => nCO2 = 4 mol => m = 176 g“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”Bảo toàn nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O => nH2O = 5 mol => m = 90 gCâu 3: Đáp án : BPhương trình phản ứng:C4H10 => C4H8 + H2 (1)C4H10 => C3H6 + CH4 (2)C4H10 => C2H4 + C2H6 (3)Sau phản ứng còn C4H10 dưtừ (1), (2), (3):Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365n C4H8 = n H2n C3H6 = n CH4n C2H4 = n C2H6và n C4H8 + n C3H6 + n C2H4 = n H2 + n CH4 + n C2H6 = n C4H10 đã bị cracking.n anken bị dung dịch Br2 giữ lại = 35 - 20 = 15 mol --> n C4H10 dư = 20 - 15 = 5 mol=> n C4H10 ban đầu = 5 + 15 = 20 mol=> hiệu suất phản ứng = 15 x100%/20 = 75%Câu 4: Đáp án : ADo tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, coi 40l = 40mol, 56l = 56molDo cracking nên không thêm chất bên ngoài vào, vậy lượng chênh lệch trước và sau phảnứng chính là lượng butan phản ứng có số mol: 56 - 40 = 16 mol=> H = 16/40 = 40%Câu 5: Đáp án : BTa có số mol chất sản phẩm n sp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 =0,38=>> M = 8,8 : 0,38 = 23,16Câu 6: Đáp án : DGiả sử ban đầu có V ankanĐốt V ankan ---->3V hỗn hợp khí=>số mol tăng 3 lầnMà M hỗn hợp sau la 12*2=24 nên theo DLBTKL có m(trước)=m(sau)=>M(trước)=3M(sau)=>M(trước)=3*24=72>>Ankan C5H12Câu 7: Đáp án : ABảo toàn C và H,.m = (9:18).2 + 17,6 : 44 . 12 = 5,8Câu 8: Đáp án : AnCH4=10 mol2CH4--> C2H2 + 3H2(1)2x------->x-------->3xCH4 -->C + 2H2 (2)y------------->2ysau phản ứng ta được:x(mol) C2H2; 10-(2x+y) (mol) CH4 và 3x+2y (mol) H2ta có các phương trính sau:x/0,12 = [10 - (2x + y)]/0,1 = (3x + 2y)/0,78Giải ra ta được:x=24/11; y=42/11Tổng số mol của các khí trong A là:x+10-(2x+y)+3x+2y=2x+y+10=18,1818 molVậy V=18,1818.22,4=407.2727(l)Câu 9: Đáp án : AÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365mhh X = mC4H10 = 5,8 (g)=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C4H10Ta có: nC4H10 = 5,8/58 = 0,1 mol+ O2→ 4CO2 + 5H2OC4H10 0,10,5=> mH2O = 0,5.18 = 9 (g)Câu 10: Đáp án : BTrong hỗn hợp sản phẩm thu được anken nhiều C nhất là C4H8 và ankan ít C nhất là CH4=> hidrocacbon X có 5C và đó là pentan C5H12Câu 11: Đáp án : DĐặt x,y,z,t lần lượt là thể tích C3H6, C2H4, C4H8, C4H10 dưC4H10 CH4 + C3H6(1)xxxC4H10 C2H6 + C2H4(2)yyyC4H10 C4H8 + H2(3)zzzKhi dẫn hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thì các anken bị giữ lại, khí ra khỏi bình dungdịch brom dư gồm H2, CH4, C2H6 và C4H10 dưTổng thể tích khí phản ứng với brom = x + y + z = 35 – 20 = 15 lít(1’)VC4H10 ban đầu = VC4H10 phản ứng + VC4H10 dư= x + y + z + t = V khí còn lại = 20(2’)Lấy (2’) – (1’) => t = 5 lít20 − 5=> %C4H10 phản ứng = 20 .100% = 75%=> Đáp án DCâu 12: Đáp án : BAnkan ở thể khí là những ankan có số nguyên tử C ≤ 4. Nhưng CH4 và C2H6 không cho phảnứng crackinh, chỉ có C3H8 và C4H10 có khả năng crackinhcrackinhVới C3H8: C3H8 → CH4 + C2H6dTa có: C2 H 6 / CH 4 = 30/16 = 1,875 ≠ 1,5 (loại)Với C4H10:Ta thấy trong các đáp án chỉ có C3H6 và C2H4 là cặp nghiệm sinh ra từ phản ứng crackinhdC4H10 và thỏa mãn điều kiện: C3 H6 / C2 H4 = 42/28 = 1,5 (đúng)Câu 13: Đáp án : DChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.3654, 48Ta có: nN = 22, 4 = 0,2mol17,9214, 4nCO2 = 22, 4 = 0,8 mol ; nH2O = 18 = 0,8 molTa thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon N là ankenCnH2n + O2 nCO2 + nH2O0,20,8=> 0,2n = 0,8 => n = 4 => anken là C4H8=> N, P, Q là các đồng phân của nhau và cùng CTPT là C4H8Khi đốt cháy N hoặc P hoặc Q đều cho số mol CO2 và H2O giống nhauCH3-CH2-CH2-CH3 (1)CH3-CH(CH3)-CH3 (2)Trong 2 đồng phân trên chỉ có (1) tách hidro cho 3 sản phẩm là đồng phân của nhauCH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2(cis-trans)CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CH2-CH3 + H2Câu 14: Đáp án : A6, 4Ta có: nBr2 = 160 = 0,04 mol4, 704nhh khí = 22, 4 = 0,21 mol117234M hh khí = 7 .2 = 7 ≈ 33,43Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hidrocacbon qua dung dịch brom, brom bị mất màu hết =>anken trong hỗn hợp A có thể còn dư.______Ta thấy: M hh khí = 33,43 < MC3H6 = 42=> khí đi ra khỏi dung dịch brom có C3H6 => nC3H6 phản ứng = nBr2 = 0,04 molÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:234mC4H10 = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,04.42 + 7 .0,221 = 8,7 (g)Câu 15: Đáp án : BCrackinh isobutan có thể sinh ra các sản phẩm theo hướng sau:Hỗn hợp khí sau phản ứng crackinh dẫn qua dung dịch brom thì brom mất màu hoàn toàn=> khí đi qua khỏi bình brom gồ ankan và có thể còn anken dư.Ta có: Mtb khí = 44.0,5 = 22 > MCH4 = 16=> anken còn dư sau khi ra khỏi bình bromVậy: MCH4 = 16 < Mtb khí < M anken => phản ứng crackinh xảy ra theo hướng (1)Ta có: nC3H6 phản ứng = nBr2 = 11,2/160 = 0,07 molnhh khí = 2,912/22,4 = 0,13 mol => m hh khí = nhh khí .M(tb) hh khí = 0,13.22 = 2,86 (g)Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:mC4H10 = mhhA = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,07.42 + 2,86 = 5,8(g)Câu 16: Đáp án : AMX21, 75.2Áp dụng công thức: % phản ứng = 2-2. M Y = 2 – 2. 58= 0,5Vậy % thể tích butan = 50%Câu 17: Đáp án : AGọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số molcrackinh=> 1 mol X → 3 mol YmYTa có: MY = 12.2 = 24 <=> nY = 24=> mY = 24.nY = 24.3 = 72Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72mX 72=n1 = 72 <=> 14n + 2 = 72 => n = 5X=> M =X=> X là C5H12Câu 18: Đáp án : BCác phản ứng đã xảy ra có thể sơ đồ hóa thành:crackinhAnkan → Ankan’ + AnkenDựa vào hệ số cân bằng của phản ứng crackinh, ta thấy : Thể tích (hay số mol) khí tăng saukhi phản ứng đúng bằng thể tích (hay số mol) ankan đã tham gia crackinh.Ở đây là: V = 1010 – 560 = 450 lítDo đó, phần C4H10 chưa bị crackinh là 110 lítCâu 19: Đáp án : CGọi công thức chung của eten và propan là:Cn H 2 n + 20xt ,tCn H 2 n + 2 → Cn H 2 n + 2 + H 2MXTa có:= 14 n + 2 = 19,2.2 = 38,4 => n = 2,6Gọi a là số mol eten trong 1 mol hỗn hợp Y=> số mol propen trong 1 mol hỗn hợp Y là (1-a) molTa có: n = [2.a + (1-a).3]/1 = 2,6 => a = 0,4Vậy: % Veten = % neten = 0,4/1. 100% = 40%%V propen = % n propen = 100% - 40% = 60%Câu 20: Đáp án : CTa có :MA= 20,25.2 = 40,5 ;MBChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : = 16,2.2 = 32,4SĐT : 0982.563.365M A 40,5=M B 32, 4m A nB.nmB = 1,25A<=>= 1,25<=>Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mBnBTừ (1) => nA = 1,25=> nB = 1,25.nA(1)Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 molTrong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp Bso với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng1, 25 − 11=> H =.100% = 25%Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365
Tài liệu liên quan
- 1000 bài tập có lời giải-phản ứng giữa Ôxít-Axít với kiềm
- 399
- 406
- 0
- 50 câu kèm lời giải KIỂM TRA hết CHƯƠNG ESTE LIPIT (đề 1)
- 24
- 3
- 3
- 30 câu kèm lời giải Phản ứng este hóa và điều chế este
- 14
- 5
- 2
- 20 câu kèm lời giải bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (đề NÂNG CAO)
- 13
- 3
- 1
- 20 câu kèm lời giải Liên kết hóa học (đề NÂNG CAO)
- 9
- 5
- 60
- 25 câu kèm lời giải quy luật tuần hoàn (đề NÂNG CAO)
- 16
- 2
- 4
- 25 câu kèm lời giải sự điện ly nâng cao
- 15
- 3
- 3
- 25 câu kèm lời giải tốc độ phản ứng hóa học nâng cao
- 11
- 2
- 3
- 30 câu kèm lời giải Tốc độ phản ứng hóa học căn bản
- 13
- 2
- 4
- 33 câu kèm lời giải Phản ứng hoá học (nâng cao đề 1)
- 16
- 3
- 4
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(132.86 KB - 8 trang) - 20 câu kèm lời giải Phản ứng tách, cracking hiđrocacbon Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tách C4h8
-
C4H10 → C4H8 + H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Phương Pháp Giải Bài Tập: Phản ứng Tách Của Ankan
-
C4H10 = C4H8 H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
C4H10 | C4H8 + H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
A) Tách Phân Tử Hidro B) Crackinh C) Phản ứng Cháy Câu Hỏi 179911
-
Tiến Hành Phản ứng Tách H2 Từ Butan (C - CungHocVui
-
Với Công Thức Phân Tử C4H8 Có Tất Cả Bao Nhiêu đồng Phân Cấu Tạo ...
-
Tiến Hành Phản ứng Tách H2 Từ Butan (C4H10), Sau Một Thời Gian ...
-
Bài Tập Phản ứng Tách, Cracking (Có Lời Giải Chi Tiết)
-
Thực Hiện Phản ứng Tách Hoàn Toàn M Gam C4H10 Với Xúc Tác Thích ...
-
Crackinh M Gam N-butan Thu được Hợp A Gồm H2, CH4, C2H4 ...
-
Thực Hiện Phản ứng Cracking V Lít Butan, Thu được 35 Lít Hỗn Hợp X ...
-
Viết Phương Trình Phản ứng Khi Cho Tách Hiđro Của Etan