20 Câu Trắc Nghiệm Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp Có đáp án (phần 1)
Có thể bạn quan tâm
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Với 20 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp Toán lớp 11 Đại số và giải tích có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Toán 11.
- Trắc nghiệm Bài 2: Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 2: Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (phần 2)
20 câu trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp có đáp án (phần 1)
Câu 1: Một tổ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ
a) Hỏi có bao nhiêu cách xếp học sinh trong tổ thành một hàng dọc?
A. 4!.5! B. 4!+5!
C. 9! D. A49.A59
Quảng cáob) Hỏi có bao nhiêu cách xếp học sinh trong tổ thành hàng dọc sao cho học sinh nam và nữ đúng xen kẽ nhau?
A. 4!.5! B. 4!+5!
C. 9! D. A49.A59
Hiển thị đáp án- Mỗi cách xếp có 4 + 5 = 9 học sinh thành hàng dọc là một hoán vị của 9 học sinh đó. Vậy có tất cả 9! cách xếp. Chọn đáp án là C
Nhận xét: học sinh có thể nhầm lẫn xếp nam và nữ riêng nên cho kết quả 4!.5! (phương án A); hoặc vừa xếp nam và nữ riêng và sử dụng quy tắc cộng để cho kết quả 4!+5! (phương án B); hoặc chọn 4 học sinh nam trong 9 học sinh và 5 học sinh nữ trong 9 học sinh để cho kết quả A94.A95 ( phương án D)
b) Do số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 1 bạn nên để nam, nữ đứng xen kẽ thì nữ đứng trước.
- Nếu đánh số theo hàng dọc từ 1 đến 9 thì cần xếp 5 học nữ vào 5 vị trí lẻ nên có 5!cách xếp; và xếp 4 học sinh nam vào 4 vị trí chẵn nên có 4!cách xếp. Theo quy tắc nhân ta có, ta có 4!.5! Cách xếp 9 học sinh thành hàng dọc xen kẽ nam nữ.
Câu 2:
a) Từ tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?
A. 4! B. A94
C. 9A93 D. C94
b) Có bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?
A. 4! B. 9A93
C. 9C93 D. Một đáp án khác
Hiển thị đáp ána) Mỗi số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được tạo ra từ các chữ số của tập A là một chỉnh hợp chập 4 của 9 phần tử.
Vậy có A94 số cần tìm. Chọn đáp án B
Nhận xét: học sinh có thể nhầm coi mỗi số có bốn chữ số là một hoán vị của 4 phần tử nên chọn kết quả là 4! (phương án A); hoặc là một tổ hợp tập 4 của 9 phần tử nên chọn kết quả C94 (phương án D); hoặc suy luận có 9 cách chọn chữ số hàng nghìn và có C93 cách chọn 3 chữ số còn lại nên có kết quả 9C93 (phương án C)
b) Gọi số có bốn chữ số khác nhau là
Do a ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên có 9 cách chọn a.
Ứng với mỗi cách chọn a, còn 10 - 1 = 9 chữ số để viết
(b, c, d có thể bằng 0), mỗi cách viết
là một chỉnh hợp chập 3 của 9 chữ số, nên có A93 số
Theo quy tắc nhân, có 9A93 số cần tìm. Chọn đáp án là B.
Câu 3: Trong mặt phẳng có 18 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng
a) Số tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập hợp các điểm đã cho là:
A. A183 B. C183 Quảng cáo
C. 6 D. 18!/3
b) Số vecto có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập điểm đã cho là:
A. A182 B. C182
C. 6 D. 18!/2
Hiển thị đáp án- Chọn 3 điểm trong 18 điểm đã cho làm 3 đỉnh của một tam giác. Mỗi tam giác là một tổ hợp chập 3 của 18. Vì vậy số tam giác là C183 (chọn phương án B)
Nhận xét: học sinh có thể nhầm cho rằng mỗi tam giác là một chỉnh hợp chập 3 của 18, nên số tam giác là A183 (phương án A); hoặc suy luận một tam giác có 3 đỉnh nên 18 điểm cho ta 18/3 = 6 tam giác (phương án C); hoặc suy luận 18 điểm có 18! cách và mỗi tam giác có 3 đỉnh nên số tam giác là 18!/3 cách (phương án D)
- Do
Nên mỗi vecto là một chỉnh hợp chập hai của 18.
Vì vậy, số vecto là A182
Chọn đáp án A
Câu 4: Có 5 bì thư khác nhau và có 8 con tem khác nhau. Chọn từ đó ra 3 bì thư và 3 con tem sau đó dán 3 con tem lên 3 bì thư đã chọn. Biết rằng một bì thư chỉ dán 1 con tem. Hỏi có bao nhiêu cách dán?
A. A53.A83 B. 3!A53 A83
C. C53.C83 D. 3!C53.C83
Hiển thị đáp ánCó 5 bì thư khác nhau, chọn 3 bì thư có C53 cách chọn
Có 8 tem khác nhau, chọn 3 con tem thì có C83 cách chọn
Dán 3 con tem lên 3 bì thư thì có 3!cách dán khác nhau. Theo quy tắc nhân ta có 3!C53.C83 cách dán 3 con tem lên 3 bì thư
Chọn đáp án D
Nhận xét: học sinh có thể nhầm lẫn: số cách chọn 3 bì thư là A53, số cách chọn 3 con tem là A83 hoặc không tính cách dán 3 con tem lên 3 bì thư dẫn đến có thể chọn các phương án A, B và C.
Câu 5: Giải phương trình Ax3+Cxx-3=14x (x là ẩn số)
A. x= 5 và x= -2 B. x = 5
C. x= -2 D. vô nghiệm
Hiển thị đáp ánĐiều kiện x ∈ N và x ≥ 3, ta có:
Chọn đáp án B
Câu 6: Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là
A. 24
B. 120
C. 60
D. 16
Hiển thị đáp ánXếp bạn Chi ngồi giữa có 1 cách.
Số cách xếp 4 bạn sinh An, Bình, Dũng, Lệ vào 4 chỗ còn lại là một hoán vị của 4 phần tử nên có có 4! = 24 cách.
Vậy có 1.24 = 24 cách xếp.
Chọn đáp án A
Câu 7: Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?
A. 345600
B. 725760
C.103680
D.518400
Hiển thị đáp ánSố các hoán vị về màu bi khi xếp thành dãy là 3!
Số cách xếp 3 viên bi đen khác nhau thành dãy là 3!
Số cách xếp 4 viên bi đỏ khác nhau thành dãy là 4!
Số cách xếp 5 viên bi xanh khác nhau thành dãy là 5!
⇒ Số cách xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau là 3!. 3!. 4!. 5! = 103680 cách.
Chọn đáp án C
Câu 8: Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 4 người ngồi vào 6 chỗ trên một bàn dài?
A.15
B. 720
C. 30
D. 360
Hiển thị đáp ánSố cách xếp khác nhau cho 4 người ngồi vào 6 chỗ trên một bàn dài là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Suy ra có cách.
Chọn đáp án D
Câu 9: Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ. Nếu cần chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ thì có bao nhiêu cách chọn?
A. 210
B. 200
C. 180
D. 150
Hiển thị đáp ánSố cách chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ từ 7 người là số các chỉnh hợp chập ba của bảy phần tử.
Vậy có .
Chọn đáp án A
Câu 10: Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn như trên?
A.9880
B. 59280
C. 2300
D. 455
Hiển thị đáp ánNhóm học sinh 3 người được chọn (không phân biệt nam, nữ - công việc) là một tổ hợp chập 3 của 40 (học sinh).
Vì vậy, số cách chọn nhóm học sinh là
Chọn đáp án A
Câu 11: Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?
A. 10
B. 30
C. 6
D. 60
Hiển thị đáp ánCắm 3 bông hoa giống nhau, mỗi bông vào 1 lọ nên ta sẽ lấy 3 lọ bất kỳ trong 5 lọ khác nhau để cắm bông.
Vậy số cách cắm bông chính là một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử (lọ hoa).
Như vậy, ta có cách.
Chọn đáp án A
Câu 12: Trong mặt phẳng, cho 6 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?
A. 15
B. 20
C. 60
D. Một số khác.
Hiển thị đáp ánCứ 3 điểm phân biệt không thẳng hàng tạo thành một tam giác.
Lấy 3 điểm bất kỳ trong 6 điểm phân biệt thì số tam giác cần tìm chính là một tổ hợp chập 3 của 6 phần tử (điểm).
Như vậy, ta có tam giác.
Chọn đáp án B
Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Đại số và Giải tích có lời giải hay khác:
- 24 câu trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (phần 2)
- 14 câu trắc nghiệm Nhị thức Niu - Tơn
- 14 câu trắc nghiệm Phép thử và biến cố
- 21 câu trắc nghiệm Xác suất của biến cố (phần 1)
- 21 câu trắc nghiệm Xác suất của biến cố (phần 2)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp Vietjack
-
Lý Thuyết Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp Hay, Chi Tiết Nhất - Toán Lớp 11
-
Giải Toán 11 Bài 2: Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp
-
Giải Toán 11 Nâng Cao Bài 2: Hoán Vị, Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp
-
Cách Giải Bài Tập Qui Tắc Hoán Vị, Chỉnh Hợp, Tổ Hợp Cực Hay, Chi Tiết
-
Hoán Vị, Chỉnh Hợp, Tổ Hợp Và Cách Giải Bài Tập Hay, Chi Tiết
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Chỉnh Hợp Cực Hay Có Lời Giải - Toán Lớp 11
-
20 Câu Trắc Nghiệm Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp Có đáp án (phần 2)
-
Các Dạng Bài Tập Tổ Hợp Chọn Lọc, Có Lời Giải - Toán Lớp 11
-
Hoán Vị, Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp (Tiếp Theo) - Bài 2 - Toán Học 11
-
Top 15 Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp Vietjack
-
Top 15 Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp Toán 11
-
Danh Sách 20 Bài Tập Hoán Vị Chỉnh Hợp Tổ Hợp Tốt Nhất, đừng Bỏ Qua
-
Giải Toán 11 Bài 2: Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp
-
Trắc Nghiệm Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp Có đáp án (Phần 3)