20 Nguyên âm Và 24 Phụ âm Trong Tiếng Anh - .vn
Có thể bạn quan tâm
Để nói được, nói tốt và nói như người bản xứ, trước hết chúng ta phải hiểu về hệ thống ngữ âm và cách phát âm từng từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này, JES gửi đến các bạn bảng đầy đủ của 20 nguyên âm và 24 phụ âm tiếng Anh, kèm theo đó là một số quy tắc phát âm giúp bạn luyện tập ngay những thứ vừa học.
1. 20 nguyên âm trong tiếng Anh
- Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói
- Có 2 loại nguyên âm: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
- Nguyên âm đơn lại bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
Nguyên âm đơn | Nguyên âm đôi | |
Nguyên âm ngắn | Nguyên âm dài | |
/i/ | /i:/ | /ir/ or /iə/ |
/e/ | /æ/ | /er/ or /eə/ |
/ʊ/ | /u:/ | /ei/ |
/ʌ/ | /a:/ | /ɑi/ |
/ɔ/ | /ɔ:/ or /ɔ:r/ | /ʊə/ or /ʊr/ |
/ə/ | /ɜ:/ | /ɑʊ/ |
/ɔi/ | ||
/əʊ/ |
Có sự khác biệt trong bảng nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trên là do cách phát âm của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ đôi khi khác nhau. Cụ thể, người Anh thường có xu hướng không bật âm /r/ mà phát âm thành /ə/, trong khi ngươi Mỹ có thói quen ngược lại.
2. 24 phụ âm trong tiếng Anh
- Phụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi được ghép với nguyên âm.
- Phụ âm được chia thành 3 loại: phụ âm hữu thanh (voiced sounds), phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và các phụ âm còn lại.
Phụ âm hữu thanh | Phụ âm vô thanh | Các phụ âm còn lại |
/b/ | /p/ | /m/ |
/g/ | /f/ | /η/ |
/v/ | /s/ | /l/ |
/z/ | /ʃ/ | /j/ |
/d/ | /k/ | /n/ |
/dʒ/ | /t/ | /h/ |
/ð/ | /θ/ | /r/ |
/ʒ/ | /tʃ/ | /w/ |
3. Ví dụ về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
3.1 Nguyên âm
- Nguyên âm đơn
Nguyên âm ngắn | Ví dụ | Nguyên âm dài | Ví dụ |
/i/ | kiss /kɪs/ | /i:/ | sheep /ʃiːp/ |
/e/ | let /let/ | /æ/ | cat /kæt/ |
/ʊ/ | book /bʊk/ | /u:/ | boot /buːt/ |
/ʌ/ | cup /kʌp/ | /a:/ | car /kɑː(r)/ |
/ɔ/ | hot /hɔt/ | /ɔ:/ or /ɔ:r/ | door /dɔː(r)/ |
/ə/ | mother /ˈmʌðə(r)/ | /ɜ:/ | learn /lɜːn/ |
- Nguyên âm đôi
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/iə/ or /ir/ | here /hɪə(r)/ hay /hɪr/ |
/eə/ or /er/ | bear /beə(r)/ hay /ber/ |
/ei/ | stay /steɪ/ |
/ɑi/ | high /haɪ/ |
/ʊə/ or /ʊr/ | tour /tʊə(r)/ hay /tʊr/ |
/ɑʊ/ | house /haʊs/ |
/ɔi/ | destroy /dɪˈstrɔɪ/ |
/əʊ/ | moment /ˈməʊmənt/ |
3.2 Phụ âm
Phụ âm hữu thanh | Ví dụ | Phụ âm vô thanh | Ví dụ | Các phụ âm còn lại | Ví dụ |
/b/ | bad /bæd/ | /p/ | pair /peə(r)/ | /m/ | man /mæn/ |
/g/ | good /ɡʊd/ | /f/ | fine /faɪn/ | /η/ | ring /rɪŋ/ |
/v/ | very /ˈveri/ | /s/ | saw /sɔː/ | /l/ | tall /tɔːl/ |
/z/ | zap /zæp/ | /ʃ/ | shape/ʃeɪp/ | /j/ | you /ju/ |
/d/ | dark /dɑːk/ | /k/ | cab /kæb/ | /n/ | nail /neɪl/ |
/dʒ/ | judge /dʒʌdʒ/ | /t/ | tall /tɔːl/ | /h/ | her /hər/ |
/ð/ | father /ˈfɑːðə(r)/ | /θ/ | thing /θɪŋ/ | /r/ | right /raɪt/ |
/ʒ/ | beige /beɪʒ/ | /tʃ/ | cherry /ˈtʃeri/ | /w/ | wet /wet/ |
4. Một số quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Những quy tắc này được hình thành dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (International Phonetic Alphabet, viết tắt là IPA).
Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âm | Trong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âm |
Trong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong SEW thì là nguyên âm | |
Phụ âm G phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó | Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì G phát âm là /g/. Ví dụ: Garage, Gum, Gone |
Nếu đứng sau là nguyên âm I, Y, E thì G phát âm là /dʒ/ Ví dụ: Gym, Giant, General | |
Phụ âm C phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó | Nếu đứng sau là các nguyên âm I, Y, E thì C phát âm là /s/. Ví dụ: Citadel, Circle, Ceiling |
Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì C phát âm là /k/. Ví dụ: Calculate, Cure, Contagion | |
Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước nó là nguyên âm yếu | Nếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì R có thể không cần phát âm Ví dụ: Trong từ interest, trước R là âm /ə/ nên từ này được phát âm là /ɪntərəst/ |
Phụ âm J có cách phát âm khá ổn định | Trong hầu kết các trường hợp, J là chữ bắt đầu của từ và được đọc là /dʒ/ Ví dụ: Jump, July, Job, Jellyfish |
Một số trường hợp viết chính tả cần gấp đôi phụ âm | Nếu sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ F, L, S thì các chữ này sẽ được nhân đôi. Ví dụ: hall, tall, boss, staff, compass, stuff |
Nếu từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là các chữ B, D, G, M, N, P thì các chữ này sẽ được nhân đôi. Ví dụ: manner, happy, rabbit, odd, suggest, summer | |
Một số lưu ý với nguyên âm E | Với từ có kết thúc bằng cụm “nguyên âm + phụ âm + e” thì E sẽ là âm câm và nguyên âm trước đó là âm đôi. Ví dụ:
|
Hi vọng bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Xem thêm: Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Nguyên âm Phụ âm Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Về Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh | ELSA Speak
-
Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh | 4Life English Center
-
Khái Quát Về Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh - .vn
-
TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ QUY TẮC PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM ...
-
Làm Chủ Cách đọc Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Hướng Dẫn Phiên âm, đánh Vần [2022]
-
Học Phát Âm Tiếng Anh - Bảng Phiên Âm Quốc Tế IPA - YouTube
-
Nguyên Âm, Phụ Âm & Nguyên Âm Đôi Trong Tiếng Anh - YouTube
-
Phân Biệt Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Và Bảng Phiên âm Tiếng Anh Quốc Tế
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Và Cách Phát âm Chuẩn (Audio)