[2020] Thi Thử THPT Trường Tiên Du 1 – Bắc Ninh (Lần 2)

⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2C 3D 4D 5A 6D 7A 8B 9B 10D
11A 12C 13B 14B 15C 16C 17B 18B 19C 20B
21D 22B 23C 24C 25A 26C 27B 28D 29D 30A
31D 32A 33D 34C 35B 36D 37C 38B 39A 40A

(Xem giải) Câu 1: Nung m gam đá vôi (chứa 80% theo khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 16,128 lít khí (đktc). Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%, giá trị của m là

A. 100.       B. 150.       C. 51,84.       D. 103,68.

Câu 2: Chất không tác dụng với nước brom là

A. Axit metacrylic.       B. Phenol.       C. Benzen.       D. Etilen.

Câu 3: Hình ảnh Jack Sparrow với bình rượu và câu nói cửa miệng: “Rum is gone!” trong bộ phim “Cướp biển vùng Caribbean” khiến nhiều người nhớ đến Rum, loại rượu gắn với những tên cướp biển, được lên men từ nước cây mía. Trong nước mía có cacbohiđrat là

A. fructozơ.       B. glucozơ.       C. xenlulozơ.       D. saccarozơ.

Câu 4: Monome không tham gia phản ứng trùng hợp là

A. etilen.       B. acrilonitrin.        C. metyl metacrylat.       D. ε-amino caproic.

Câu 5: Chất béo (triglixerit) là trieste của glixerol với

A. axit béo.       B. axit thơm.       C. axit no.       D. axit không no.

(Xem giải) Câu 6: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20.       B. 0,25.       C. 0,10.       D. 0,15.

Câu 7: Sắt bị oxi hóa từ 0 lên +3 khi tác với

A. HNO3 dư.       B. S dư.       C. CuCl2.       D. H2SO4 loãng, dư.

Câu 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?

A. Sợi len.       B. Tơ xenlulozơ axetat.

C. Tơ tằm.       D. Tơ nilon-6,6.

Câu 9: Khí X không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. Khí X là

A. N2.       B. NH3.       C. Cl2.       D. H2S.

Câu 10: Thao tác thực hành thí nghiệm không đúng là

A. Khi đun hóa chất rắn trong ống nghiệm, miệng ống nghiệm phải hơi chúc xuống.

B. Khi cặp ống nghiệm, cặp ở vị trí cách miệng ống nghiệm bằng 1/3 chiều dài ống.

C. Khi mở nút lọ lấy hóa chất, phải đặt ngửa nút trên mặt bàn.

D. Khi lấy hóa chất rắn, phải dùng ống hút nhỏ giọt, không cầm bằng tay.

(Xem giải) Câu 11: Để oxi hóa hoàn toàn 3,60 gam Mg cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là

A. 1,68.       B. 10,08.       C. 3,36.       D. 2,24.

Câu 12: Hợp chất C6H5NH2 có tên gọi là

A. Glyxin.       B. Alanin.       C. Anilin.       D. Valin.

(Xem giải) Câu 13: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,1 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa: [2019] Thi thử THPT cụm trường chuyên đồng bằng sông Hồng (Lần 1)

A. 5,68.       B. 2,84.       C. 4,46.       D. 3,23.

Câu 14: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Fe3+; Na+; Ag+; CO32-.       B. H+; Ca2+; NO3-; Cl-.

C. Na+; Mg2+;Cl-; OH-.       D. NH4+; Na+; Ca2+; OH-.

Câu 15: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.        C. HCOOC2H5.       D. CH3COOCH3.

(Xem giải) Câu 16: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu

A. nâu đỏ.       B. vàng.        C. trắng hơi xanh.       D. trắng.

Câu 17: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

B. Đốt dây thép (hợp kim sắt-cacbon) trong bình khí oxi.

C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4).

D. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.

Câu 18: Alanin và metyl amin cùng tác dụng với

A. NaCl.       B. HCl.       C. Ba(OH)2.       D. NaOH.

(Xem giải) Câu 19: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Al(OH)3, SiO2, FeSO4 và CaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 23,35.       B. 46,70.       C. 44,30.       D. 22,15.

Câu 21: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

A. K.       B. Ca.       C. Al.       D. Fe.

Câu 22: Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có

A. độ cứng cao.       B. tính dẻo cao.       C. tính dẫn điện cao.       D. ánh kim đẹp.

Câu 23: Fe2O3 là oxit

A. không tạo muối.       B. lưỡng tính.        C. bazơ.       D. axit.

(Xem giải) Câu 24: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là

A. 9.       B. 8.       C. 10.       D. 7.

(Xem giải) Câu 25: Este Y có công thức C8H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn tính chất trên là

A. 4.       B. 6.       C. 3.       D. 2.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

Bạn đã xem chưa: [2020] KSCL trường THPT Nguyễn Khuyến (Lần 4)

B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.

D. Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá (do amin gây ra).

Câu 27: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ nồng độ x (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của x là

A. 0,40.       B. 0,20.        C. 0,80.       D. 1,00

Câu 28: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Dung dịch NaOH Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.

B. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ.

D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua.

(Xem giải) Câu 29: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

A. 50,4.       B. 12,6.       C. 16,8.       D. 25,2.

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn amilopectin thu được

A. glucozơ.       B. saccarozơ.       C. sobitol.       D. fructozơ.

Câu 31: Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và

A. S.       B. H2O.       C. H2S.       D. H2.

Câu 32: Cho các kim loại: Al, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. K.       B. Fe.       C. Ag.       D. Al.

Câu 33: Thuốc Trimafort có chứa Aluminium Hydroxide Gel, Magnesium Hydroxide và Simethicon, có tác dụng điều trị các bệnh lý về dạ dày như đầy hơi, ợ chua, ăn không tiêu, đau bụng, khó chịu ở dạ dày. Công thức hóa học của Magnesium Hydroxide (Magie hiđroxit) là

A. NaHCO3.       B. Al(OH)3.       C. NaCl.       D. Mg(OH)2.

(Xem giải) Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (b) Đun nóng hỗn hợp phenol (dư) và fomanđehit trong môi trường axit. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch NaOH loãng. (f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 6.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 35: Cho 20,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và 0,48 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối là 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Thành phần % theo khối lượng của N2 trong Z có giá trị gần nhất là

Bạn đã xem chưa: [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (04/20)

A. 80%.       B. 17%.       C. 1%.       D. 20%.

(Xem giải) Câu 36: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol: (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân có màng ngăn) (b) X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O (c) 2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O (d) 2X6 + Y1 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Biết X3 tác dụng với X2 ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X5 có tính lưỡng tính.       B. Y2 là muối hiđrocacbonat.

C. Phân tử khối của X6 là 98.       D. X4 tác dụng X2 thu được X5 và nước.

(Xem giải) Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là

A. 4.       B. 3.       C. 6.       D. 5.

(Xem giải) Câu 38: X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 7,74%.       B. 14,32%.       C. 16,00%.       D. 61,94%.

(Xem giải) Câu 39: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hiđro bằng 383/22 và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 54,64%.       B. 50,47%.       C. 49,53%.       D. 45,36%.

(Xem giải) Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.

Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Kết thúc điện phân, thể tích khí thu được tại catot là 6,4512 lít (đktc); (2) Tỉ số b:a có giá trị bằng 2:1; (3) Giá trị của m là 25,32 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,24 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 1.         D. 4.

Từ khóa » Tiên Du Bắc Ninh 2020