21 Vấn đề Về Bệnh Răng Miệng Thường Gặp - YouMed
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- 1. Đau răng
- 2. Răng nhiễm màu
- 3. Sâu răng
- 4. Răng mẻ
- 5. Răng nứt vỡ
- 6. Răng mọc ngầm
- 7. Răng nhạy cảm
- 8. Tật thừa răng
- 9. Răng xô lệch
- 10. Răng thưa
- 11. Vấn đề về nướu
- 12. Nghiến răng
- 13. Răng khôn
- 14. Răng quá khít
- 15. Hôi miệng
- 16. Lở loét miệng
- 17. Mòn răng do axit
- 18. Nụ cười kém thẩm mỹ
- 19. Các bệnh nhiễm vi khuẩn, virus, nấm
- 20. Chấn thương
- 21. Ung thư vùng miệng
Vấn đề về răng miệng là điều luôn khiến chúng ta cảm thấy khó chịu. Tuy nhiên, hầu hết chúng đều dễ dàng giải quyết. Đánh răng 2 lần mỗi ngày, dùng chỉ nha khoa, ăn uống hợp lý, thăm khám nha sĩ thường xuyên là những điều cần thiết để ngăn ngừa các bệnh răng miệng. Sau đây là 21 tình trạng và bệnh răng miệng phổ biến bạn cần biết.
1. Đau răng
Đau răng là bệnh lý phổ biến nhất. Nếu bạn không thể gặp nha sĩ ngay thì hãy thử một số cách sau để giảm đau:
- Súc miệng với nước ấm.
- Loại bỏ các mảnh vụn thức ăn trong miệng.
- Uống thuốc giảm đau.
>> Có khá nhiều loại thuốc giảm đau, trong đó aspirin là cái tên thông dụng. Bạn có biết về loại thuốc này? Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về thuốc giảm đau hạ sốt aspirin.
Nếu vùng nướu xung quanh răng sưng và có mủ hoặc có dấu hiệu sốt thì bạn nhiều khả năng đang có một áp xe. Áp xe là một vấn đề khá trầm trọng cần được chẩn đoán và điều trị đúng. Bạn cần thăm khám nha sĩ để có hướng giải quyết thích hợp cho tình trạng này.
2. Răng nhiễm màu
Răng nguyên thủy được ví như tấm áo trắng. Tuy nhiên, răng dễ dàng bị nhuộm màu bởi thức ăn, thuốc, chấn thương. Ba cách giúp khắc phục tình trạng này gồm:
- Sử dụng tác nhân tẩy trắng hoặc ánh sáng đặc biệt dùng tẩy trắng.
- Tẩy trắng tại nhà với máng cá nhân hoặc gel tẩy trắng.
- Sử dụng kem đánh răng hoặc nước súc miệng có thành phần làm trắng răng.
3. Sâu răng
Những lỗ nhỏ màu đen trên răng báo hiệu rằng bạn có thể đang bị sâu răng. Sâu răng hình thành khi vi khuẩn và mảng bám trên bề mặt răng hoạt động phá hủy men ngà. Sâu răng thường gặp ở vùng gần đường viền nướu hoặc bờ của các miếng trám cũ.
Để ngăn ngừa sâu răng, bạn nên:
- Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày với kem đánh răng chứa fluoride.
- Hạn chế sử dụng các thực phẩm chứa đường.
- Sử dụng chỉ nha khoa hằng ngày.
- Thăm khám nha sĩ định kỳ.
4. Răng mẻ
Răng bị mẻ là trường hợp thường gặp nhất trong chấn thương nha khoa. Bạn dễ dàng có thể làm mẻ răng bởi những động tác đơn giản, ví dụ như: nhai bắp rang, nhai mía… Nha sĩ sẽ phục hồi lại hình dạng răng bằng: trám, bọc mão…
5. Răng nứt vỡ
Thỉnh thoảng, một vài răng bị nứt mà bạn không biết rõ lý do. Tùy thuộc vào tình trạng của răng, nha sĩ sẽ đưa ra hướng điều trị khác nhau. Trong phần lớn trường hợp, răng nứt sẽ được bọc mão để ngăn nứt vỡ lớn hơn.
Trường hợp răng bị nứt nhạy cảm với nhiệt độ thì phức tạp hơn. Khi đường nứt lan đến gần đường viền nướu, nha sĩ sẽ lấy tủy rồi bọc mão. Nếu đường nứt đi sâu hơn, có thể phải nhổ bỏ răng. Răng có miếng trám cũ có khả năng dễ bị nứt hơn răng bình thường.
6. Răng mọc ngầm
Đôi khi, răng của bạn không thể mọc lên thẳng hàng. Nó có thể bị kẹt trong xương hàm, dưới nướu hoặc trong niêm mạc miệng. Đừng lo lắng, chúng hoàn toàn có thể giải quyết bằng cách nhổ tiểu phẫu.
7. Răng nhạy cảm
Phần lớn chúng ta đều thích vị ngon mát lạnh của kem.Tuy nhiên, nhiều người lại bị đau nhức khi ăn đồ lạnh. Lúc đó, chúng ta cần tìm nguyên nhân tại sao răng lại trở nên nhạy cảm. Nguyên nhân có thể do: sâu răng, mòn răng, răng nứt vỡ hoặc chân răng bị lộ.
Nha sĩ sẽ giúp bạn tìm ra nguyên nhân, tùy thuộc vào tình trạng, bạn sẽ cần: trám răng, chữa tủy hoặc sử dụng kem đánh răng chống ê buốt.
8. Tật thừa răng
Thông thường mỗi người có từ 28 đến 32 răng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm, vài người có nhiều răng hơn bình thường, gọi là tật thừa răng. Những người có tật thừa răng thường đi kèm bệnh lý, ví dụ khe hở hàm ếch, hội chứng Gardner. Việc điều trị có thể là nhổ bỏ hoặc chỉnh nha để đạt thẩm mỹ.
9. Răng xô lệch
Khi răng xô lệch, chỉnh nha hay niềng răng là phương pháp được ưu tiên sử dụng. Chỉnh nha hay niềng răng không chỉ dành cho trẻ nhỏ mà cả người lớn. Nếu bạn có vấn đề về răng miệng, rất có thể dẫn đến tình trạng này. Việc chỉnh thẳng lại răng không chỉ giúp bạn có nụ cười đẹp hơn mà còn tăng cường sức khỏe răng miệng.
10. Răng thưa
Có thể bạn nghĩ răng thưa không phải là vấn đề. Rất nhiều người nổi tiếng vẫn có răng thưa kẽ. Tuy nhiên, khe hở này sẽ tạo điều kiện cho việc tiến triển của viêm nướu, chảy máu nướu, làm răng lung lay… Để thay đổi tình trạng này, bác sĩ sẽ dùng mắc cài để chỉnh nha hoặc làm veneer sứ.
11. Vấn đề về nướu
Bạn có hay bị chảy máu nướu không? Nướu bạn có hay bị sưng và cảm giác như trồi ra khỏi bề mặt răng không? Nếu có thì bạn đang gặp vấn đề về nướu. Nguyên nhân có thể do mảng bám và vi khuẩn dưới nướu gây ra tình trạng viêm.
Không điều trị sẽ ảnh hưởng đến răng và thậm chí cả xương hàm. Răng sẽ ngày càng lung lay, khiến việc ăn và nhai trở nên khó khăn. Để tránh tình trạng viêm nướu, bạn phải vệ sinh răng miệng đúng cách: đánh răng 2 lần/ngày, dùng chỉ nha khoa và nước súc miệng. Thêm vào đó, bạn phải thường xuyên đi khám răng miệng định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện các bất thường.
12. Nghiến răng
Nghiến răng có thể gây ra bởi nhiều nguyên nhân: stress, răng xô lệch, vấn đề liên quan đến giấc ngủ… Thói quen gây hại này có thể khiến bạn đau đầu, nhức mỏi hảm, mòn răng và thậm chí mất răng. Nếu thường xuyên nghiến răng ban đêm, bạn cần đi khám nha sĩ để có điều trị thích hợp. Nếu chỉ nghiến răng ban ngày, bạn có thể thử một số thuốc thư giãn cơ hoặc các bài tập làm giảm stress.
13. Răng khôn
Phần lớn chúng ta đều có răng khôn ngầm. Răng khôn ngầm biến chứng có thể ảnh hưởng đến răng bên cạnh, gây sâu răng, các bệnh nha chu, phá hủy răng kế cận. Răng khôn thường xuất hiện ở độ tuổi từ 17 đến 25. Vì vậy, nếu nha sĩ phát hiện có bất cứ vấn đề nào, bạn sẽ được khuyên nhổ bỏ răng khôn.
14. Răng quá khít
Nghe có vẻ lạ nhưng đây cũng là một bệnh răng miệng khác. Răng quá khít cũng gây vấn đề lớn vì bàn chải đánh răng sẽ không làm sạch được các vùng kẽ để loại bỏ mảng bám và thức ăn. Điều này cũng có nghĩa bạn sẽ có nguy cơ sâu răng nếu không chú ý chăm sóc răng miệng kỹ. Dùng chỉ nha khoa mỏng hoặc tăm nước để dễ dàng lướt qua được những vùng mặt bên răng chen chúc. Chúng giúp bạn vệ sinh tốt và hiệu quả hơn.
15. Hôi miệng
Hôi miệng ảnh hưởng rất lớn đến sự tự tin của người mắc. Theo các nghiên cứu, có đến 85% bệnh nhân mắc bệnh lý hôi miệng gây khó chịu. Bệnh nha chu, sâu răng, ung thư miệng, khô miệng, vi khuẩn ở lưỡi… là các nguyên nhân gây ra hôi miệng. Sử dụng nước súc miệng để loại bỏ mùi chỉ giúp bạn “che đậy” hơi thở khó chịu. Bạn cần đến khám nha sĩ để tìm ra nguyên nhân gây hôi miệng và điều trị triệt để.
>> Có nhiều cách chữa hôi miệng, trong đó dùng các vị thuốc dân gian được nhiều người tin dùng. Bạn đã biết về Thảo quả vị thuốc có công dụng trị hôi miệng?
16. Lở loét miệng
Có một số dạng loét miệng khác nhau và chúng có thể gây phiền toái, khó chịu cho bạn. Trừ khi loét kéo dài hơn 2 tuần, thường thì bạn không có gì phải lo lắng và sẽ chúng tự biến mất.
Loét miệng phổ biến là loét áp tơ. Đây là loét xảy ra bên trong miệng và không ở môi. Trường hợp này không lây nhiễm và do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra.
Sốt mụn nước hoặc vết loét do virus Herpes simplex gây ra xuất hiện ở rìa môi ngoài. Bệnh dễ lây lan và sẽ hết triệu chứng sau 14 ngày nhưng không khỏi hoàn toàn.
Loét miệng cũng được nhìn thấy trong bệnh tưa miệng hoặc nhiễm nấm candida, nấm men ở miệng. Bệnh răng miệng này có thể gặp ở trẻ sơ sinh, người đeo hàm giả, người mắc bệnh tiểu đường và trong quá trình điều trị ung thư.
Đây không thật sự là bệnh liên quan hoàn toàn đến răng miệng. Tuy nhiên, lở loét miệng có thể xảy ra nếu bạn vệ sinh kém, khi căng thẳng hay ăn quá nhiều đồ cay nóng. Để cải thiện tình trạng và giảm đau, bạn nên súc miệng với nước muối sinh lý và vệ sinh nhẹ nhàng.
17. Mòn răng do axit
Mòn răng là tình trạng răng bị mất cấu trúc. Nguyên nhân là do sự phá vỡ men bởi axit. Dấu hiệu và triệu chứng thay đổi từ răng nhạy cảm cho đến nứt vỡ. Mòn răng dễ gặp hơn chúng ta nghĩ, nhưng không dễ để phòng ngừa.
18. Nụ cười kém thẩm mỹ
Đây không phải hoàn toàn là bệnh răng miệng hay trường hợp cần điều trị nha khoa. Tuy nhiên, nó lại là lý do để nhiều người tìm đến điều trị nha khoa nhất. Một nụ cười kém thẩm mỹ sẽ làm bạn thiếu tự tin. Rất may mắn,hiện nay với sự phát triển của công nghệ trong điều trị nha khoa, bạn hoàn toàn có thể có nụ cười đẹp. Bằng phương pháp làm trắng răng, cấy ghép răng, chỉnh nha hay các công việc thẩm mỹ khác, nha sĩ có thể đem lại một nu cười bạn hằng mơ ước.
19. Các bệnh nhiễm vi khuẩn, virus, nấm
Bệnh lý phổ biến nhất là Herpes, thường xảy ra ở bệnh nhân nhiễm virus Herpes simplex. Triệu chứng thường là các vết loét, mụn nước ở môi, dưới lưỡi, niêm mạc má. Bạn nên cẩn thận để tránh lây nhiễm khi điều trị. Kiểm soát các vết loét và mụn nước ở giai đoạn sớm sẽ giúp ngăn ngừa lây lan rộng.
Ngay khi phát hiện vết loét, bạn nên sử dụng thuốc được bác sĩ kê và súc miệng nhẹ nhàng. Thường vết loét sẽ tự lành sau 14 ngày. Ở một số bệnh nhân, các triệu chứng liên quan tới HIV, nấm, vi khuẩn cũng được chẩn đoán.
20. Chấn thương
Mặc dù đây không phải bệnh lý, nhưng có đến 40% trẻ em xảy ra chấn thương liên quan răng hàm mặt trong quá trình phát triển (theo WHO). Các chấn thương này có thể do tai nạn hoặc bạo lực. Phần lớn chấn thương xảy ra khi chơi thể thao. Vì vậy, việc sử dụng máng bảo vệ cho trẻ khi chơi thể thao là cần thiết.
Nếu xảy ra chấn thương, bạn cần đưa trẻ đến cấp cứu ngay. Nếu răng rớt ra ngoài, hãy bình tĩnh và nhớ rằng: Răng rơi ra có thể cắm lại. Điều quan trọng là thời gian và cách bảo quản. Răng sẽ cắm lại được nếu rơi ra khỏi ổ trong vòng 30 phút cho đến tối đa là 2 giờ. Cần bảo quản răng bằng cách rửa nhẹ nhàng với nước muối sinh lý. Răng cần được đặt lại vào miệng hoặc đặt trong sữa tươi, lòng trắng trứng, nước muối sinh lý. Bệnh nhân ngay lập tức phải đến nha sĩ để thực hiện việc điều trị.
21. Ung thư vùng miệng
Số trường hợp mắc ung thư vùng miệng tăng lên mỗi năm (theo báo cáo của Hiệp hội Ung thư miệng). Cách tốt nhất để phát hiện ung thư miệng là thường xuyên kiểm tra định kỳ vì ung thư miệng không có dấu hiệu và triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn sớm. Hiện nay, việc điều trị ung thư miệng là phẫu thuật kết hợp xạ trị, hóa trị.
Hầu hết các trường hợp và bệnh răng miệng đều có thể được ngăn ngừa nếu chăm sóc răng miệng tốt. Tốt nhất, khi phát hiện vấn đề bất thường, bạn cần thăm khám nha sĩ ngay lập tức để được chẩn đoán và điều trị phù hợp.
Bác sĩ Trương Mỹ Linh
Từ khóa » Các Bệnh Lý Răng Hàm Mặt
-
10 Bệnh Răng Miệng Phổ Biến Nhất, Nguyên Nhân Và Hướng điều Trị.
-
Bệnh Lý Hàm Mặt
-
Bệnh Răng Hàm Mặt
-
Các Bệnh Răng Hàm Mặt Thường Gặp - Y Học Cộng Đồng
-
Các Thông Tin Về Bệnh Răng Hàm Mặt Mà Mọi Người Cần đọc Hiểu Rõ ...
-
Hướng Dẫn Chẩn đoán Và điều Trị Một Số Bệnh Về Răng Hàm Mặt
-
4 BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG THƯỜNG GẶP
-
Báo động đỏ Về Tình Trạng Răng Miệng Tại Việt Nam | Vinmec
-
10 Bệnh Về Răng Miệng Nguy Hiểm Mà Bạn Cần Phải Chú ý
-
Bệnh Về Răng Các Bệnh Về Răng Hàm Mặt Các Bệnh Về Miệng
-
Các Phương Pháp Chẩn đoán Bệnh Lý Răng Hàm Mặt
-
Những Bệnh Về Răng Miệng Thường Gặp ở Trẻ Em
-
Khám Và điều Trị Các Bệnh Lý Răng ở Trẻ Em | TCI Hospital