22 Lỗi Vi Phạm Bị Tước Giấy Phép Lái Xe đối Với ô Tô

40 lỗi vi phạm bị tước Giấy phép lái xe đối với ô tô năm 2024Các trường hợp bị tước quyền sử dụng GPLX ô tôTải về Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Người lái xe ô tô bị tịch thu giấy phép trong những trường hợp nào?

Có rất nhiều trường hợp người điều khiển ô tô tham gia giao thông mắc các lỗi bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe. Cụ thể như: Đi vào đường cấm, khu vực cấm; Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km; Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn... Mời các bạn tham khảo.

Các lỗi vi phạm bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với xe máy

Tổng hợp những trường hợp vi phạm sẽ bị tịch thu xe máy

Thời hạn tạm giữ bằng lái và giấy tờ xe theo quy định mới

Cơ sở pháp lý: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP (Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt).

Sau đây là bảng tổng hợp các lỗi vi phạm và thời hạn tước GPLX tương ứng đối với xe ô tô vi phạm giao thông.

STT

Lỗi vi phạm

Thời hạn tước GPLX

1

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

01 - 03 tháng

2

Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau

3

Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển

4

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường

5

Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

6

Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí

7

Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ

8

Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông

9

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

10

Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

11

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn

12

Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

13

Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe

14

Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật

15

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng

16

Điều khiển xe không gắn biển số

17

Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng

18

Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định

19

Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật

20

Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép

21

Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên

22

Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

23

Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe

24

Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông

25

Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông

26

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

02 - 04 tháng

27

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

28

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc

29

- Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

- Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông...

30

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

31

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

32

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông

03 - 05 tháng

33

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định

05 - 07 tháng

34

Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn

35

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

10 - 12 tháng

36

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 tháng

37

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

22 - 24 tháng

38

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

39

Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

40

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ

Ngoài ra, bạn đọc tham khảo thêm các thông tin có liên quan như:
  • Tổng hợp các trường hợp bị tước giấy phép lái xe năm 2024
  • Bị tước giấy phép lái xe có được tham gia giao thông không?

Trên đây là tổng hợp 40 lỗi vi phạm bị tước Giấy phép lái xe đối với ô tô theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP - quy định mới nhất của Chính Phủ. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, các bạn có thể đặt câu hỏi hoặc để lại ý kiến tại phần bình luận để được HoaTieu.vn tư vấn và giải đáp miễn phí nhé!

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại chuyện mục Văn bản pháp luật: Pháp luật của HoaTieu.vn.

Từ khóa » Những Lỗi Nào Bị Giữ Bằng Lái Xe