22 TCN 211 – 06 Áo đường Mềm – Các Yêu Cầu Thiết Kế - Giá Trị Thực
Có thể bạn quan tâm
- Login
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế cấu tạo và tính toán cường độ áo đường mềm trên đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp hạng thiết kế khác nhau, trên các đường đô thị, đường ô tô chuyên dụng trong cả trường hợp áo đường làm mới và trường hợp nâng cấp, cải tạo áo đường cũ với định nghĩa về áo đường mềm như ở mục1.2.1 (áp dụng cho mọi loại kết cấu áo đường làm bằng mọi loại vật liệu khác nhau, chỉ không áp dụng cho trường hợp kết cấu áo đường cứng có tầng mặt làm bằng bê tông xi măng). Ngoài áo đường trên phần xe chạy, trong tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu thiết kế đối với kết cấu áo đường trên phần lề có gia cố và kết cấu áo đường trên các đường bên bố trí dọc các đường cao tốc hoặc dọc các đường ô tô cấp I, cấp II. 1.1.2. Tiêu chuẩn này cũng được dùng làm cơ sở tính toán đánh giá khả năng làm việc của kết cấu áo đường mềm trên các tuyến đường hiện hữu nhằm phục vụ cho việc tổ chức khai thác, sửa chữa, bảo trì đường bộ. 1.1.3. Cùng với tiêu chuẩn này, khi thiết kế áo đường mềm có thể áp dụng các tiêu chuẩn hoặc quy trình khác nếu được sự chấp thuận của chủ đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền quyết định. 1.1.4. Khi áp dụng quy trình này đồng thời phải tuân thủ các yêu cầu thiết kế đã nêu trong Điều 8 của TCVN 4054 : 2005 và yêu cầu về vật liệu trong các tiêu chuẩn ngành về công nghệ thi công và nghiệm thu đối với mỗi loại lớp kết cấu áo đường bằng vật liệu khác nhau.
1.2 Các thuật ngữ
1.2.1. Kết cấu áo đường mềm
Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) gồm có tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa đường và tầng móng làm bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng của nền đường hoặc trên lớp đáy móng. Tầng mặt áo đường mềm cấp cao có thể có nhiều lớp gồm lớp tạo nhám, tạo phẳng hoặc lớp bảo vệ, lớp hao mòn ở trên cùng (đây là các lớp không tính vào bề dày chịu lực của kết cấu mà là các lớp có chức năng hạn chế các tác dụng phá hoại bề mặt và trực tiếp tạo ra chất lượng bề mặt phù hợp với yêu cầu khai thác đường) rồi đến lớp mặt trên và lớp mặt dưới là các lớp chịu lực quan trọng tham gia vào việc hình thành cường độ của kết cấu áo đường mềm. Tầng móng cũng thường gồm lớp móng trên và lớp móng dưới (các lớp này cũng có thể kiêm chức năng lớp thoát nước). Tùy loại tầng mặt, tuỳ cấp hạng đường và lượng xe thiết kế, kết cấu áo đường có thể đủ các tầng lớp nêu trên nhưng cũng có thể chỉ gồm một, hai lớp đảm nhiệm nhiều chức năng. Do kết cấu áo đường mềm là đối tượng của tiêu chuẩn này nên ở một số điều mục khi viết kết cấu áo đường (hoặc áo đường) thì cũng được hiểu là đó chỉ là kết cấu áo đường mềm (hoặc áo đường mềm).
1.2.2. Khu vực tác dụng của nền đường
Khu vực này là phần thân nền đường trong phạm vi bằng 80-100cm kể từ đáy kết cấu áo đường trở xuống. Đó là phạm vi nền đường cùng với kết cấu áo đường chịu tác dụng của tải trọng bánh xe truyền xuống. Đường có nhiều xe nặng chạy như đường cao tốc, cấp I, cấp II và đường chuyên dụng thì dùng trị số lớn. Trong TCVN 4054 : 2005 ở mục 7.1.2.1 khu vực này được xác định chung là 80cm kể từ đáy áo đường trở xuống. Thuật ngữ này tương đương với từ subgrade trong tiếng Anh chuyên ngành. 1.2.3. Kết cấu nền áo đường (Hình 1-1) 1. Kết cấu nền áo đường hay kết cấu tổng thể nền mặt đường gồm kết cấu áo đường ở trên và phần khu vực tác dụng của nền đường ở dưới. Thiết kế tổng thể nền mặt đường có nghĩa là ngoài việc chú trọng các giải pháp thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường còn phải chú trọng đến các giải pháp nhằm tăng cường cường độ và độ ổn định cường độ đối với khu vực tác dụng của nền đường. 2. Trong một số trường hợp (xem mục 8.3.7 ở TCVN 4054 : 2005) còn cần bố trí lớp đáy móng (hay lớp đáy áo đường) thay thế cho 30cm phần đất trên cùng của khu vực tác dụng của nền đường (có nghĩa là lớp đáy móng trở thành một phần của khu vực tác dụng). 1.2.4. Lớp đáy móng Lớp đáy móng có các chức năng sau: – Tạo một lòng đường chịu lực đồng nhất (đồng đều theo bề rộng), có sức chịu tải tốt; – Ngăn chặn ẩm thấm từ trên xuống nền đất và từ dưới lên tầng móng áo đường; – Tạo “hiệu ứng đe” để bảo đảm chất lượng đầm nén các lớp móng phía trên; – Tạo điều kiện cho xe máy đi lại trong quá trình thi công áo đường không gây hư hại nền đất phía dưới (nhất là khi thời tiết xấu). Thuật ngữ lớp đáy móng tương đương với các từ capping layer hoặc improved subgrade trong tiếng Anh. Tải văn bản tại: BẢN WORD (.DOC) BẢN PDF (.PDF)
Tags: 211 0622 TCN 211-06Áo đường mềm Previous PostHọc thuyết âm dương (tiếp)
Next Post22TCN 245-98 QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP CẤP PHỐI ĐÁ (SỎI CUỘI) GIA CỐ XI MĂNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ
Wander Lam
Trong phúc có họa, trong họa có phúc; Donate STK: trunglam - Ngân hàng Vietinbank; Momo: 0969313833
Next Post22TCN 245-98 QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP CẤP PHỐI ĐÁ (SỎI CUỘI) GIA CỐ XI MĂNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ
Comments 2
- anh Lam says: 3 năm ago
oke hay
Trả lời- Wander Lam says: 3 năm ago
thanks you
Trả lời
- Wander Lam says: 3 năm ago
Trả lời Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
- Trending
- Comments
- Latest
Bê tông nhựa: giám sát, kiểm tra và nghiệm thu
04/07/2021Các loại tường chắn đất
28/06/2021TCVN 8863 : 2011 MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA NÓNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
19/06/2021TCVN 8819 : 2011 MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG – YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
18/06/2021TCVN 8865 : 2011 MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ – PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG THEO CHỈ SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI
6QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình quản lý chất thải rắn và Nhà vệ sinh công cộng
6Bản vẽ thiết kế cầu Bê tông cốt thép dự ứng lực (đầy đủ)
5Bản vẽ rãnh chịu lực qua đường
4Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi
04/08/2024Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây
04/08/2024Bảng tra khối lượng thép tròn
28/05/2024Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7
04/06/2023Phổ biến
Vũ trụ quan phương Đông – Những tài liệu vô giá
19/06/2021Thuyết minh đồ án bê tông cốt thép 1
19/06/2021Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa đường (phần 4)
22/06/2021Giáo trình Mố trụ cầu
19/06/2021Tvxaydung.com là blog chia sẻ thông tin và làm những điều mình yêu thích trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ. Liên hệ: 0969.313.833
Follow Us
Chuyên mục
- Đồ án, luận văn (3)
- Giao thông, hạ tầng (23)
- Khám phá (1)
- Phong thủy (12)
- Quy hoạch, xây dựng (1)
- Sách (3)
- Tài liệu (1)
- Tài liệu học tập (5)
- Thi công (1)
- Thủ thuật (16)
- Thư viện (1)
- Tiêu chuẩn quy phạm (47)
- Tiêu điểm (1)
- Tri thức (17)
- Uncategorized (1)
Bài viết gần đây
Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi
04/08/2024Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây
04/08/2024- Home 1
- Privacy Policy
- Sample Page
© 2021 tvxaydung.com - All Right Reserved. Design by Wander Lam.
No Result View All Result© 2021 tvxaydung.com - All Right Reserved. Design by Wander Lam.
Welcome Back!
Login to your account below
Remember Me
Forgotten Password?Retrieve your password
Please enter your username or email address to reset your password.
Log InTừ khóa » Tieu Chuan 211 06
-
Chi Tiết Tiêu Chuẩn - Quy Chuẩn 22TCN 211-06
-
Tiêu Chuẩn Ngành 22TCN 211:2006 Áo đường Mềm - LuatVietnam
-
Tiêu Chuẩn Ngành 22TCN211:2006
-
22TCN 211:2006 áo đường Mềm Các Yêu Cầu Và Chỉ Dẫn Thiết Kế
-
Tiêu Chuẩn Ngành 22TCN 211:2006 Về áo đường Mềm
-
[Top Bình Chọn] - Tiêu Chuẩn 22tcn 211-06 - Trần Gia Hưng
-
Quy Trình Thiết Kế áo đường Mềm - Bộ Giao Thông Vận Tải
-
Một Số Hạn Chế Khi Sử Dụng Tiêu Chuẩn 22TCN 211-06 Thiết Kế áo ...
-
(22TCN 211-06 Và 22TCN 274-01) ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG SỬ ...
-
Tiêu Chuẩn Ngành 22tcn 211-2006 áo đường Mềm Yêu Cầu Chỉ Dẫn ...