29 Câu Trắc Nghiệm Tụ điện Cực Hay Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Với 29 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Tụ điện Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.
- Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 6: Tụ điện có đáp án
29 câu trắc nghiệm Tụ điện có đáp án
Câu 1. Tìm phát biểu sai
A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định
B. tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch
Quảng cáoC. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện
D. Điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
Lưu ý: Trong công thức , ta thường lầm tưởng C là đại lượng phụ thuộc vào Q, phụ thuộc vào U. Nhưng thực tế C KHÔNG phụ thuộc vào Q và U.
Nhưng Q = C.U, do đó điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?
A. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH
B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
D. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng. Dung dịch NaOH và muối ăn và chất dẫn điện nên không thể đặt trong lòng giữa hai vật dẫn kim loại để tạo thành tụ điện được.
Câu 3. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Quảng cáo Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Năng lượng điện trường của tụ:
Câu 4. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là 2,5.10-4C. Hiệu điện thế U là:
A. 125V
B.50V
C.250V
D.500V
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 5. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
A. 144J
B. 1,44.10-4J
C. 1,2.10-5J
D. 12J
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Câu 6. Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
A. 5.10-4C
B. 5.10-3C
C. 5000C
D. 2C
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là: Umax= 100V
Điện tích của tụ điện:
Q = C.U ⇒ Qmax= C.Umax= 50.10-6.100= 50.10-3
Câu 7. Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện , năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:
A. 1,06.10-4C
B. 1,06.10-3C
C. 1,5.10-4C
D. 1,5.10-3C
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 8. Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
A. 1,5.105V/m
B. 1,5.104V/m
C. 2,25.104V/m
D. 2,25.105V/m
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Năng lượng dự trữ trong tụ điện:
Vì C không đổi nên (Umaxlà hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được)
Câu 9. Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
A. 4.1012
B. 4.1021
C. 6.1021
D. 6.1012
Quảng cáo Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Điện tích của tụ điện là Q = C.U = 4,8.10-9.200 = 9,6.10-7C. Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích bản âm của tụ là –Q = -9,6.10-7C. Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Câu 10. Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q’1=2,6C; Q’2=1,3C
B. Q’1=2,6.10-5C; Q’2=1,3.10-5C
C. Q’1=2,4.10-5C; Q’2=1,5.10-5C
D. Q’1=2,4C; Q’2=1,5C
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là Q = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 2.12 + 1.15 = 39μC = 39.10-6C. Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau, ta có: U’1 = U’2 Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là Q’1 và Q’2 Định luật bảo toàn điện tích:
Câu 11. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần.
Câu 12. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V)
B. U = 100 (V)
C. U = 150 (V)
D. U = 200 (V)
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần, suy ra hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần: U = 100 (V).
Quảng cáoCâu 13. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V)
B. U = 50 (V)
C. U = 7,5.10-5 (V)
D. U = 5.10-4 (V)
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
-Xét tụ điện C1= 0,4 (μF) = 4.10-7 (C) được tích điện q = 3.10-5 (C) ta suy ra U = q/C = 75 (V).
- Xét tụ điện C2 = 0,6 (μF) = 6.10-7 (C) được tích điện q = 3.10-5 (C) ta suy ra U = q/C = 50 (V).
- Theo bài ra U < 60 (V) suy ra hiệu điện thế U = 50 (V) thoả mãn. Vậy hiệu điện thế của nguồn điện là U = 50 (V).
Câu 14. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb = 10 (μF).
C. Cb = 15 (μF).
D. Cb = 55 (μF).
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc nối tiếp:
Câu 15. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb = 10 (μF).
C. Cb = 15 (μF).
D. Cb = 55 (μF).
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc song song:
Câu 16. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A. Qb= 3.10-3C
B. Qb= 1,2.10-3C
C. Qb= 1,8.10-3C
D. Qb= 7,2.10-4C
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
-Điện dung của bộ tụ điện là: Cb = 12 (μF) = 12.10-6 (F).
- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb.U, với U = 60 (V).
Suy ra Qb = 7,2.10-4 (C).
Câu 17. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1= 3.10-3C và Q2= 3.10-3C
B. Q1= 1,2.10-3C và Q2= 1,8.10-3C
C. Q1= 1,8.10-3C và Q2= 1,2.10-3C
D. Q1= 7,2.10-4C và Q2= 7,2.10-4C
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
-Điện dung của bộ tụ điện là: Cb = 12 (μF) = 12.10-6 (F).
- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb.U, với U = 60 (V).
Suy ra Qb = 7,2.10-4 (C).
- Các tụ điện mắc nối tiếp với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần: Qb = Q1 = Q2 = ......= Qb.
Nên điện tích của mỗi tụ điện là Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
Câu 18. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1= 60(V) và U2= 60(V)
B. U1= 15(V) và U2= 45(V)
C. U1= 45(V) và U2= 15(V)
D. U1= 30(V) và U2= 30(V)
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
-Điện dung của bộ tụ điện là: Cb = 12 (μF) = 12.10-6 (F).
- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb.U, với U = 60 (V).
Suy ra Qb = 7,2.10-4 (C).
- Các tụ điện mắc nối tiếp với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần: Qb = Q1 = Q2= 7,2.10-4.
Ta tính được: U1 = Q1/C1 = 45 (V) và U2 = Q2/C2 = 15 (V).
Câu 19. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1= 60(V) và U2= 60(V)
B. U1= 15(V) và U2= 45(V)
C. U1= 45(V) và U2= 15(V)
D. U1= 30(V) và U2= 30(V)
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Bộ tụ điện gồm các tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác định: U = U1 = U2.
Câu 20. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1= 3.10-3C và Q2= 3.10-3C
B. Q1= 1,2.10-3C và Q2= 1,8.10-3C
C. Q1= 1,8.10-3C và Q2= 1,2.10-3C
D. Q1= 7,2.10-4C và Q2= 7,2.10-4C
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Bộ tụ điện gồm các tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác định: U = U1 = U2.
- Điện tích của mỗi tụ điện là Q = CU, suy ra Q1= 1,2.10-3C và Q2= 1,8.10-3C
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Năng lượng trong tụ điện là năng lượng điện trường. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 22. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường là
Câu 23. Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A. 0,3 (mJ)
B. 30 (kJ)
C. 30 (mJ)
D. 3.104 (J)
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Khi tụ điện phóng hết điện thì năng lượng của tụ điện đã chuyển hoàn toàn thành nhiệt năng.
Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi bằng năng lượng của tụ điện:
, với C = 6 (μF) = 6.10-6(C) và U = 100 (V)
Ta tính được W = 0,03 (J) = 30 (mJ).
Câu 24. Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
- Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) = 5.10-6 (C) được tích điện, điện tích của tụ điện là q = 10-3 (C). Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là U = q/C = 200 (V).
- Bộ acquy suất điện động E = 80 (V), nên khi nối tụ điện với bộ acquy sao cho bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy, thì tụ điện sẽ nạp điện cho acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng suất điện động của acquy.
Phần năng lượng mà acquy nhận được bằng phần năng lượng mà tụ điện đã bị giảm .
Câu 25. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. W = 1,105.10-8 (J/m3)
B. W = 11,05.10-8 (J/m3)
C. W = 8,842.10-8 (J/m3)
D. W = 88,42.10-8 (J/m3)
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện
U = 200 (V) và d = 4 (mm), suy ra w = 11,05.10-3 (J/m3) = 11,05 (mJ/m3).
Câu 26. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
A. R = 11 (cm)
B. R = 22 (cm)
C. R = 11 (m)
D. R = 22 (m)
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Áp dụng các công thức:
- Điện dung của tụ điện phẳng:
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: U = E.d
- Điện tích của tụ điện: q = CU.
Câu 27. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200(V)
A. U = 260(V)
A. U = 300(V)
A. U = 500(V)
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện: Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10-4 (C).
Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 (μF) = 5.10-6 (C).
Mặt khác ta có qb = Cb.Ub suy ra Ub = qb/Cb = 260 (V).
Câu 28. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:
A. 175 (mJ)
B. 169.10-3 (mJ)
C. 6 (mJ)
D. 6 (J)
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
- Năng lượng của mỗi tụ điện trước khi nối chúng với nhau lần lượt là:
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện: Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10-4 (C).
Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 (μF) = 5.10-6 (C).
Suy ra: Năng lượng của bộ tụ điện sau khi nối với nhau là:
Nhiệt lượng toả ra khi nối hai tụ điện với nhau là: ΔW = W1 + W2 – Wb = 6.10-3 (J) = 6 (mJ).
Câu 29. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Thay đổi ε lần
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
- Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không thay đổi.
- Điện dung của tụ điện được tính theo công thức: nên điện dung của tụ điện tăng lên ε lần.
- Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện được tính theo công thức: U = q/C với q = hằng số, C tăng ε lần suy ra hiệu điện thế giảm đi ε lần.
Bài tập bổ sung
Câu 1: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
A. 2.10-6 C.
B. 16.10-6 C.
C. 4.10-6 C.
D. 8.10-6 C.
Câu 2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC.
B. 1 μC.
C. 5 μC.
D. 0,8 μC.
Câu 4: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV.
B. 0,05 V.
C. 5V.
D. 20 V.
Câu 5: Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ.
B. 500 J.
C. 50 mJ.
D. 50 μJ.
Câu 6: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V.
B. 7,5 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
Câu 7: Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J dưới một hiệu điện thế 6V:
A. 83,3μF.
B. 1833 μF.
C. 833nF.
D. 833pF.
Câu 8: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C32 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:
A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF
B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF
D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF
Câu 9: Hai tụ điện C1 = 0,4μF; C2 = 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U < 60V thì một trong hai tụ có điện tích 30μC. Tính hiệu điện thế U và điện tích của tụ kia:
A. 30V, 5 μC
B. 50V; 50 μC
C. 25V; 10 μC
D. 40V; 25 μC
Câu 10: Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện trường có cường độ lớn nhất là 104V/m. Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ tụ đó bằng:
A. 20 V
B. 30 V
C. 40 V
D. 50 V
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:
- 15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Vật Lí 11 có đáp án
- 30 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi - Nguồn điện có đáp án
- 23 câu trắc nghiệm Điện năng - Công suất điện có đáp án
- 20 câu trắc nghiệm Định luật ôm đối với toàn mạch có đáp án
- 18 câu trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện - Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tụ điện Là Gì Trắc Nghiệm
-
Tụ điện Là Gì ? Cách Giải Bài Tập Về Tụ điện Hay, Chi Tiết Nhất | Vật Lí ...
-
Tụ điện - Trắc Nghiệm Vật Lý - Baitap123
-
Tụ điện Là Gì Trắc Nghiệm - Hỏi Đáp
-
Tụ Điện Là Gì Trắc Nghiệm - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Công Dụng Của Tụ Điện Là Gì Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11
-
[CHUẨN NHẤT] Tụ điện Là Gì - TopLoigiai
-
Điện Dung Của Tụ điện Là Gì? | Tech12h
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Về Tụ điện
-
Tụ điện Là Gì Trắc Nghiệm - Trang Chia Sẻ Kiến Thức Cuộc Sống ...
-
Công Dụng Của Tụ điện Là Gì? - Trắc Nghiệm Online
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Bài 2 (có đáp án Và Lời Giải): Điện Trở
-
40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chuyên đề Tụ điện Vật Lý 11
-
Công Dụng Của Tụ điện Là: | Trắc Nghiệm Công Nghệ 12
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Bài 6: Tụ điện - Đọc Tài Liệu