2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O - Haylamdo

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học ❮ Bài trước Bài sau ❯

Phản ứng hoá học:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho them vào đó 2 ml dung dịch glucozo 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy glucozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, cần cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na.

B. dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Hướng dẫn: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, cần cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Axit clohidric. B. Glucozơ.

C. Etanol. D. Etylen glicol.

Hướng dẫn: Etanol không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?

A. glucozơ, glixerol, etylen glicol.

B. glucozơ, glixerol, etanol.

C. saccarozơ, glixerol, etylen glicol.

D. etylen glicol, ancol etylic, ancol metylic.

Hướng dẫn:

đánh số thứ tự từng dung dịch.

Nhỏ các dung dịch vào các ống nghiệm đựng Cu(OH)2 có đánh số tương ứng.

Ống nghiệm không phản ứng là etanol.

Hai ống nghiệm thu được phức xanh là glucozơ, glixerol. Thêm tiếp NaOH vào hai ống nghiệm và đun nóng. ống nghiệm nào thu được kết tủa đỏ gạch là ống nghiệm chứa glucozơ,

Đáp án: B

Từ khóa » Cu(oh)2+c6h12o6+naoh