3 Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc Và Cách Ghép Chữ đơn Giản

4.7/5 - (41 bình chọn)

Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ yêu thích và muốn đi du học tại đất nước Hàn Quốc. Tuy nhiên tiếng Anh lại không mấy thông dụng ở đất nước này nên buộc lòng các bạn phải tự trang bị cho mình một ít vốn liếng tiếng Hàn. Để có thể học tiếng tốt thì đầu tiên bạn phải học bảng chữ cái Hàn Quốc thật tốt trước nhé!

bảng chữ cái tiếng hàn

Cũng giống như học các ngoại ngữ khác, để có thể đọc và viết thành thạo ngôn ngữ nước bạn thì chúng ta cần phải thuộc lòng bảng chữ cái trước. Để nắm vững và học bảng chữ cái tiếng Hàn tốt, hãy cũng du học Sunny tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và cách đọc này.

>> Click tìm hiểu ngay điểm GPA là gì tại chúng lại quan trọng với người học tiếng Hàn ?

Giới thiệu chung về chữ cái tiếng Hàn

Hangul – Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc là hệ thống viết chữ tượng hình và được vua Sejong phát minh dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương

  • Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn mặt trời
  • Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất
  • Chữ viết đứng như “|” thể hiện con người

Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ

bảng chữ cái tiếng hàn quốc

Các chữ cái tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách phát âm

Để học chữ cái tiếng Hàn chuẩn và nhanh nhất thì các bạn hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn.

Nguyên âm tiếng Hàn

Hệ thống nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm (gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên trước dưới sau, trái trước phải sau.

bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc

Các bảng nguyên âm tiếng Hàn

Bảng phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt của 10 nguyên âm cơ bản

Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
|a| a
|ya| ya
|o| o
|yo| yo
|ô| ô
|yô|
|u| u
|yu| yu
|ư| ư
|i| i

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phiên âm của các nguyên âm mở rộng

Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
|ae| ae
|jae| yae
|ê| ê
|jê|
|wa| wa
|wae| wae
|we| oe
|wo| wo
|we| we
|wi| Wi
|i| ưi

Chú ý: Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của nguyên âm애 và에, nguyên âm왜, 외, 웨 hầu như không có sự khác biệt.

Phụ âm và cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn

Hệ thống phụ âm tiếng Hàn bao gồm 19 phụ âm (14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi). Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.

học bảng chữ cái tiếng hàn

>> Xem ngay Từ A – Z ngữ pháp tiếng Hàn cơ bảnsơ cấp cho người mới bắt đầu

>> Tìm hiểu chi tiết về nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn chi tiết

Các bảng phụ âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc của phụ âm cơ bản

Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
|gi yơk| k,g
|ni ưn| n
|di gưt| t,d
|ri ưl| r,l
|mi ưm| m
|bi ưp| p,b
|si ột| s,sh
|i ưng| ng
|chi ưt| ch
|ch`i ưt| ch`
|khi ưt| kh
|thi ưt| th
|phi ưt| ph
|hi ưt| h

Chú ý: Phụ âmㅇ” khi đứng ở vị trí âm cuối thì được phát âm là |i ưng| nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi sự lặp lại của các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống của bảng chữ cái Hàn Quốc có 5 phụ âm đôi.

Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt của phụ âm đôi

Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
|sang ki yơk| kk
|sang di gưt| tt
|sang si ột| ss
|sang chi ột| jj
|sang bi ưp| pp

Cách phát âm phụ âm tiếng Hàn

  • Phụ âm thường là những phụ âm mà khi phát âm không khí đẩy ra ngoài không quá mạnh hoặc quá căng
  • Phụ âm bật hơi là những phụ âm mà khi phát âm luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
  • Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng

Phụ âm cuối (Patchim)

Patchim là những phụ âm đứng cuối âm tiết. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Cách ghép và vị trí của phụ âm cuối là:

  • Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응…)
  • Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣…)

Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 nguyên âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi dùng làm phụ âm cuối sẽ bị biến đổi và phát âm theo một trong 7 phụ âm đó. Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm của các phụ âm cuối

Patchim Phát âm     Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ 꽃 /kôt/  hoa
눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ 구두/kutu/ giày
겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ 밥 /bap/cơm
봄 / bôm/ mùa xuân
병/byong/ chai/lọ

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau tạo ra các âm tiết.

  • Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm
  • Âm giữa thường là nguyên âm

Biết được phương pháp ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn bạn có thể nắm bắt được cách phát âm và viết tiếng Hàn một cách dễ dàng hơn.

cách ghép chữ tiếng hàn

Vị trí của một nguyên âm được quyết định như sau:

Với các nguyên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ, phụ âm được viết ở bên trái, nguyên âm được viết bên phải. Ví dụ như:

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: cho)

Với các nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ nguyên âm được viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết. Ví dụ như:

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

Trong trường hợp không có phụ âm “o” được thêm vào trong lúc viết nhưng đóng vai trò âm câm, nghĩa là không ảnh hưởng đến phát âm. Chúng ta sẽ đọc chữ đó theo cách đọc nguyên âm. Ví dụ như:

  • Chữ “오” sẽ phát âm giống như ”ㅗ”
  • Chữ “아” sẽ phát âm giống như ”ㅏ”

Ví dụ như trong tiếng Hàn Quốc anh nhớ em cũng được viết như em nhớ anh dịch sang tiếng Hàn sẽ là “보고 싶어”

Anh yêu em sẽ được đọc là “사랑해”

bảng chữ cái tiếng hàn

Cách ghép âm trong tiếng Hàn sẽ là:

  • 사 đọc là S-a
  • 랑 đọc là R-a-ng
  • 해 đọc là H-ê

Như vậy cách phát âm của “사랑해” sẽ là “Sa rang hê”

Quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản

Nối âm

Nếu âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau nó.

Đây là cách phát âm cơ bản mà người học tiếng Hàn nào cũng bắt buộc phải biết đầu tiên.

Ví dụ:

  • 한국어 -> 한구거: Tiếng Hàn
  • 저는 이 책을 읽었어요 -> 저는 이 채글 일거써요: Tôi đã đọc quyển sách này

Trọng âm

ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ‘ㄱ,ㄷ,ㅂ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”

Ví dụ:

  • 학교 -> 학꾜: Trường học
  • 국밥 -> 국빠: Món Kukbab

ㄹ + ㄱ -> ㄲ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ”

Ví dụ:

  • 제가 할게요 -> 제가 할께요: Tôi sẽ làm

ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, từ phía sau bắt đầu băng “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅉ”

Ví dụ:

  • 찜닭이 좋아하는 음식이에요 -> 찜딸기 조아하는 음시기에요: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

ㄹ + ㄷ, ㅅ, ㅈ -> ㄸ, ㅉ, ㅆ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ + ㄷ”, từ phía sau bắt đầu bằng “ㄷ, ㅅ, ㅈ ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄸ, ㅉ, ㅆ”

Ví dụ:

  • 갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước

Nhũ âm hóa

ㄹ+ ㄴ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㄹ”

Ví dụ:

  • 설날 -> 설랄: Tết

ㄴ+ ㄹ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄴ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㄹ”

Ví dụ:

  • 연락 ->열락: Liên lạc

Vòm âm hóa

ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치: Phụ âm cuối của từ phía trước là “ㄷ, ㅌ” gặp từ phía sau là “이”  thì  thành “지, 치”

Ví dụ:

  • 같이 -> 가치: Cùng nhau

Giản lượctrong tiếng Hàn

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là “ㅎ” gặp nguyên âm thì “ㅎ” không được phát âm

Ví dụ:

  • 좋아요 ->조아요: Thích

Bật hơi hóa trong tiếng Hàn

ㄱ, ㄷ+ ㅎ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㄷ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㅎ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành “ㅋ, ㅌ”

Ví dụ:

  • 못해요 -> 모태요: Không thể làm được

ㅎ+ ㄱ, ㄷ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅎ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㅋ, ㅌ”

Ví dụ:

  • 까맣다 -> 까마타: Đen sì

Cách Đọc “” 

Từ ghép có nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành “의”

Ví dụ:

  • 의사 -> 의사: Bác sĩ

Từ ghép có nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”

Ví dụ:

  • 주의 -> 주이: Chú ý

Trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”

Ví dụ:

  • 나의 가방이에요 -> 나에 가방이에요: Là cặp của tôi.

Nếu “의” đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”

Ví dụ:

  • 희망 -> 히망: Hy vọng

Nhấn trọng âm

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

Ví dụ:

  • 오빠: Anh trai
  • 아까: Em bé

Biến âm

ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ” và từ phía sau bắt đầu “ㅁ, ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ”

Ví dụ:

  • 국물 ->궁물: Nước canh

ㄷ+ㄴ=>ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄷ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 믿는다 ->민는다: Tin tưởng

ㅂ+ㄴ => ㅁ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㅁ”

Ví dụ:

  • 좋아합니다 -> 좋아함니다: Thích

ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅇ, ㅁ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 음력 -> 음녁: Âm lịch

ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ, ㅁ” và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 국립 ->궁닙: Quốc gia

Cách viết tên bằng tiếng Hàn

  • Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn chuẩn
  • Tự đặt tên theo những tên ý nghĩa và hay trong tiếng Hàn
  • Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Bạn có thể tra tên theo bảng (tham khảo bài 3 cách đơn giản đặt tên tiếng Hàn hay cho nữ, nam) hoặc dùng phần mềm dịch tên sang tiếng Hàn nhé.

Dựa vào bảng chữ cái tiếng Hàn dịch ra tiếng Việt bạn có thể dể dàng dịch tên Việt sang Hàn và đọc chúng một cách dễ dàng.

Tips tự học bảng chữ cái tiếng Hàn

Tải bảng chữ cái tiếng Hàn và in ra giấy. Thường xuyên mở ra xem và tập viết bảng chữ cái nhiều lần. Nếu được hãy dán lên những nơi bạn hay đến để lúc nào cũng có thể nhìn thấy nó. Đây là cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất mà nhiều bạn đang áp dụng và đạt được kết quả tốt.

Một cách học bảng chữ cái tiếng Hàn mà bạn có thể tham khảo đó là xem thêm những video hướng dẫn học bảng chữ cái TH hay những bài hát về bản chữ cái tiếng Hàn. Qua việc nhìn những hình ảnh cũng như âm thanh chân thực và sống động sẽ giúp bạn học nhanh và nhớ kỹ hơn.

Học viết các nét theo đúng thứ tự chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản. Áp dụng đúng cách sẽ giúp chữ viết của bạn đẹp hơn cũng như viết chữ Hàn Quốc được nhanh hơn.

Dựa vào bảng phiên âm TH tự luyện tập cách đọc và phát âm. Hỏi những bạn đã từng học trước tiếng Hàn để biết cách phát âm chính xác.

Đến các trung tâm tiếng Hàn uy tín để được dạy chi tiết từng nguyên âm phụ âm tiếng Hàn, cách đọc, viết và ví dụ cụ thể về việc ghép từ TH đơn giản. Như vậy sẽ giúp bạn nhớ và học tốt bảng chữ cái Hàn Quốc hơn.

Trên đây là bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học mà du học Sunny giới thiệu đến bạn. Nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ này sẽ giúp bạn học chữ Hàn Quốc nhanh hơn. Hãy cố gắng học, ghi nhớ và luyện tập chúng một cách thường xuyên bạn nha.

Khám phá chi tiết quy tắc phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn giúp bạn giao tiếp tiến bộ từng ngày

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Hàn hay đang có những thắc mắc về du học Hàn Quốc thì hãy đăng ký tư vấn hoặc liên hệ trực tiếp với Sunny nhé!

Từ khóa » Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Bằng Tiếng Hàn