3 Bước Viết Phương Trình Hóa Học đơn Giản Nhất - Monkey
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay X
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành X
ĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành X Bé học tiếng Anh dễ dàng cùng Monkey Junior Nhận tư vấn về chương trình Hết hạn sau 00 Ngày 00 Giờ 00 Phút 00 Giây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Vui lòng chọn vai trò *Bạn chưa chọn mục nào! Nhận tư vấn miễn phí
x
Đăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Kiến thức cơ bản
Kiến thức cơ bản Phương trình hóa học là gì? Cách lập và cân bằng PTHH chuẩn nhất
Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm
Tác giả: Đào Vân
Ngày cập nhật: 23/10/2025
Nội dung chính
Phương trình hóa học là sự biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Đây là bài học quan trọng trong bộ môn Hóa học cấp 2. Dưới đây là những tổng hợp chi tiết của Monkey về khái niệm, ý nghĩa, các bước để viết phương trình hóa học và bài tập để các bạn học sinh thực hành.
| BẢN AUDIO TÓM TẮT NHANH BÀI VIẾT |
Phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học hay sự phản ứng giữa các chất hoặc hợp chất với nhau. Trong phương trình hóa học, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O
2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3
Về ý nghĩa, phương trình hóa học biểu diễn gì? Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữ các chất/ từng cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 sẽ tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Tỉ lệ từng cặp chất là:
-
3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2.
-
3 nguyên tử Fe phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe3O4.

Cách cân bằng phương trình phản ứng hóa học
Khi viết phương trình hóa học, ta phải đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Việc này gọi là cân bằng phương trình phản ứng hóa học. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Viết công thức hóa học chính xác của các chất
Trước hết, hãy viết đúng công thức hóa học của các chất phản ứng (chất đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
Ví dụ: phản ứng giữa hydro và oxy tạo thành nước được viết là: H₂ + O₂ → H₂O
Bước 2: Xác định số nguyên tử của từng nguyên tố ở mỗi vế
-
Vế trái: H có 2 nguyên tử, O có 2 nguyên tử
-
Vế phải: H có 2 nguyên tử, O có 1 nguyên tử
Ta thấy số nguyên tử O chưa bằng nhau.
Bước 3: Đặt hệ số (số nhỏ ở trước công thức)
Thay vì đổi chỉ số trong công thức (vì điều đó làm sai chất), ta chỉ được thêm hệ số.
Ví dụ: đặt hệ số 2 trước H₂O
→ H₂ + O₂ → 2H₂O
Giờ đếm lại:
-
Vế phải: H có 4 nguyên tử, O có 2 nguyên tử
-
Vế trái: H có 2 nguyên tử, O có 2 nguyên tử. Nếu H vẫn chưa cân bằng, nên ta đặt 2 trước H₂ là 2H₂ + O₂ → 2H₂O. Giờ cả H và O đều bằng nhau thì phương trình đã cân bằng.
Bước 4: Kiểm tra lại
Đếm lại số nguyên tử từng nguyên tố để chắc chắn cân bằng. Nếu tất cả đều bằng nhau, phương trình hoàn chỉnh.
Cách lập phương trình hóa học
Dưới đây là các bước lập phương trình hóa học chi tiết:
Bước 1: Viết phương trình chữ
Trước hết, viết tên các chất tham gia và sản phẩm bằng tên gọi hóa học.
Ví dụ: Khi cho khí hydro tác dụng với khí oxy tạo ra nước ta có: Hydro + Oxy → Nước
Bước 2: Viết công thức hóa học của các chất
Thay tên các chất bằng công thức hóa học chính xác.
Ví dụ: H₂ + O₂ → H₂O
Bước 3: Cân bằng phương trình
Đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
Cân bằng phương trình trên ta được : 2H₂ + O₂ → 2H₂O
Bước 4: Ghi trạng thái (nếu biết)
Có thể thêm trạng thái của chất sau công thức:
-
(r) hoặc (s): chất rắn
-
(l): chất lỏng
-
(g): chất khí
-
(aq): dung dịch (chất tan trong nước)
Ví dụ hoàn chỉnh: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)
Bước 5: Kiểm tra và đọc phương trình
Đọc lại phương trình để đảm bảo đúng ý nghĩa phản ứng.
Ví dụ: “Hai phân tử khí hydro tác dụng với một phân tử khí oxy tạo thành hai phân tử nước.”
Cách tính phương trình hóa học
Sau khi đã lập và cân bằng được phương trình phản ứng, ta có thể tính toán khối lượng, thể tích hoặc số mol của các chất tham gia và sản phẩm dựa trên tỉ lệ hệ số trong phương trình.
Bước 1. Viết và cân bằng phương trình hóa học
Đây là bước đầu tiên và bắt buộc.
Ví dụ: H2+O2→2H2O2H₂ + O₂ → 2H₂O
Phương trình cho biết 2 mol H₂ phản ứng với 1 mol O₂ tạo thành 2 mol H₂O.
Bước 2. Xác định dữ kiện đề bài
Đề có thể cho:
-
Khối lượng (m)
-
Thể tích (V)
-
Số mol (n)
và yêu cầu tính một đại lượng khác.
Bước 3. Đổi các đại lượng về số mol (nếu cần)
Sử dụng các công thức:
- n = m/M (với chất rắn hoặc lỏng)
- n = v/22,4 (với chất khí ở đktc)
- n = CM x V (với dung dịch, trong đó CM là nồng độ mol/l, V là thể tích lít)
Bước 4. Dựa vào tỉ lệ hệ số trong phương trình
Từ phương trình, xác định tỉ lệ mol giữa các chất để tính chất còn lại.
Ví dụ: 2H₂ + O₂ → 2H₂O
Tỉ lệ: H₂ : O₂ : H₂O = 2 : 1 : 2
Nếu biết n(H₂), ta có thể suy ra n(O₂) và n(H₂O).
Bước 5. Tính đại lượng cần tìm
Sau khi tìm được số mol, dùng các công thức ngược lại:
m = n x M (tính khối lượng)
V = n x 22,4 (tính thể tích khí ở đktc)
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 4 g khí metan (CH₄). Tính thể tích khí O₂ cần dùng (ở đktc) và thể tích khí CO₂ tạo thành.
Lời giải:
-
Viết và cân bằng phương trình: CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O
-
Tính số mol CH₄:nCH4=416=0,25 moln_{CH₄} = \dfrac{4}{16} = 0,25 \text{ mol}
-
Từ phương trình: 1 mol CH₄ phản ứng với 2 mol O₂ → 1 mol CO₂⇒ nO2=0,25×2=0,5 moln_{O₂} = 0,25 \times 2 = 0,5 \text{ mol}⇒ nCO2=0,25×1=0,25 moln_{CO₂} = 0,25 \times 1 = 0,25 \text{ mol}
-
Tính thể tích:VO2=0,5×22,4=11,2 lıˊtV_{O₂} = 0,5 \times 22,4 = 11,2 \text{ lít}VCO2=0,25×22,4=5,6 lıˊtV_{CO₂} = 0,25 \times 22,4 = 5,6 \text{ lít}
Kết quả:
-
Thể tích O₂ cần dùng: 11,2 lít
-
Thể tích CO₂ tạo thành: 5,6 lít
Một số quy tắc lập phương trình phản ứng hóa học cần nhớ
Để áp dụng tốt cách lập phương trình hoá học, các bạn cần nắm chắc các quy tắc dưới đây:
-
Viết đúng công thức hóa học của các chất: Trước khi lập phương trình, phải xác định chính xác công thức của từng chất dựa trên hóa trị. Việc viết sai công thức sẽ khiến phương trình sai hoàn toàn.
-
Xác định chất tham gia và sản phẩm của phản ứng: Dựa vào đề bài và hiểu biết về loại phản ứng (hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi, oxi hóa – khử) để biết chất nào phản ứng với chất nào và tạo ra chất gì.
-
Viết phương trình phản ứng bằng công thức hóa học: Thay tên các chất bằng công thức tương ứng, sắp xếp chất phản ứng ở vế trái và sản phẩm ở vế phải của dấu mũi tên.
-
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt hệ số thích hợp trước các công thức sao cho số nguyên tử của từng nguyên tố ở hai vế bằng nhau, không được thay đổi chỉ số trong công thức.
-
Ghi rõ trạng thái của các chất (nếu có): Sử dụng các ký hiệu: (r) hoặc (s) cho chất rắn, (l) cho chất lỏng, (g) cho chất khí, (aq) cho chất tan trong nước.
-
Kiểm tra lại phương trình: Đếm lại số nguyên tử từng nguyên tố, xem phương trình đã cân bằng và có nghĩa hóa học thực tế hay chưa.
-
Đọc và hiểu ý nghĩa phương trình: Mỗi phương trình thể hiện tỉ lệ giữa các chất tham gia và tạo thành, giúp ta hiểu bản chất và quy luật của phản ứng hóa học.
Các bài viết không thể bỏ lỡ Phản ứng hóa học là gì? Phân loại, điều kiện & bài tập vận dụng Cân bằng hóa học là gì? Tìm hiểu chi tiết từ A-Z Phản ứng oxi hóa khử: Định nghĩa, phân loại và các dấu hiệu nhận biết
Cách viết phương trình hóa học, bạn cần lưu ý những gì?
Để viết phương trình đúng, tránh những lỗi sai không đáng có, bạn cần chú ý:

-
Khí oxi tồn tại ở dạng phân tử O2 vì vậy chúng ta sẽ không viết 6) trong phương trình hóa học. Các bạn không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng. Khi viết CTHH, chúng ta viết hệ số cao bằng kí hiệu, không được viết chỉ số nhỏ hơn ký hiệu. Ví dụ về cách viết sai 2Fe (Viết đúng phải là 2Fe).
-
Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử (OH), (SO4)... thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ: Lập pthh của phản ứng hóa học giữa natri cacbonat và canxi hidroxit tạo ra canxi cacbonat và natri hidroxit.
Lúc này, ta có sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Ví dụ 2: Viết phương trình hóa học của axit nitric và sắt 2 oxit.
Ta có phương trình: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Xem thêm: Axit nitric (HNO3): Cấu tạo phân tử, tính chất, cách điều chế và ứng dụng
Các ký hiệu thường gặp trong PTHH
Các ký hiệu được sử dụng để phân biệt giữa các loại phản ứng khác nhau. Có các ký hiệu:
- "=" để biểu thị một cân bằng hóa học.
- "→" để biểu thị phản ứng một chiều.
- "⇄" để biểu thị phản ứng hai chiều.
- "⇌" để biểu thị phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Bài tập thực hành cách giải phương trình hóa học
Bài tập thực hành phương trình hóa học gồm cả lý thuyết và thực hành để giúp các bạn học sinh củng cố vững kiến thức hơn.
Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết
1/ Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Trả lời:
1/ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học: bao gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử trong khi đó phương trình hóa học thì các nguyên tố đã được cân bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng hóa học cũng chính là phương trình hóa học.
Bài 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Na + O2 → Na2O
Từ sơ đồ phản ứng trên, ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 trước Na2O và được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 trước Na bên phải và được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2
Bài 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng:
a) Na + Cl₂ → NaCl
b) H₂ + O₂ → H₂O
Lời giải:
a) Đặt hệ số 2 trước NaCl, được:
Na + Cl₂ → 2NaCl
Bên trái cần thêm 2 vào Na.
Vậy phương trình hóa học là:
2Na + Cl₂ → 2NaCl
b) Đặt hệ số 2 trước H₂O, được:
H₂ + O₂ → 2H₂O
Bên trái cần thêm 2 vào H₂.
Vậy phương trình hóa học là:
2H₂ + O₂ → 2H₂O
Bài 4: Lập phương trình hóa học của phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng:
a) Fe + S → FeS
b) Zn + HCl → ZnCl₂ + H₂
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình đã cân bằng.
Vậy phương trình hóa học là:
Fe + S → FeS
b) Đặt hệ số 2 trước HCl, được:
Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
Vậy phương trình hóa học là:
Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
Bài 5: Lập phương trình hóa học của phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng:
a) Ca + O₂ → CaO
b) Mg + HCl → MgCl₂ + H₂
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
a) Đặt hệ số 2 trước CaO, được:
Ca + O₂ → 2CaO
Bên trái cần thêm 2 vào Ca.
Vậy phương trình hóa học là:
2Ca + O₂ → 2CaO
b) Đặt hệ số 2 trước HCl, được:
Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂
Vậy phương trình hóa học là:
Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂
FAQ - Một số câu hỏi thường gặp
1. Phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học là cách biểu diễn ngắn gọn quá trình phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất, có dấu mũi tên (→) chỉ chiều phản ứng và hệ số cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia và sản phẩm.
2. Phương trình hóa học khác gì với phản ứng hóa học?
Phản ứng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác, còn phương trình hóa học chỉ là cách viết, biểu diễn phản ứng đó bằng ký hiệu hóa học.
3. Muốn lập một phương trình hóa học thì cần làm gì?
Cần thực hiện 4 bước:
- Viết phương trình chữ (ghi tên các chất tham gia và sản phẩm).
- Viết công thức hóa học của các chất.
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Ghi trạng thái của các chất (rắn, lỏng, khí, dung dịch).
4. Khi nào cần cân bằng phương trình hóa học?
Khi số nguyên tử của một nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, phải thêm hệ số (số nhỏ đặt trước công thức) để cân bằng.
5. Khi cân bằng phương trình, có được thay đổi chỉ số trong công thức không?
Không được. Chỉ được thêm hệ số trước công thức hóa học, không được thay đổi chỉ số nhỏ vì điều đó làm sai bản chất của chất.
6. Hệ số trong phương trình hóa học có ý nghĩa gì?
Hệ số cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử hoặc mol của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
7. Làm sao để biết phản ứng nào có thật, phản ứng nào không xảy ra?
Phải dựa vào tính chất hóa học của các chất và điều kiện phản ứng (nhiệt độ, xúc tác, ánh sáng, ...). Một số phản ứng chỉ xảy ra khi có điều kiện thích hợp.
8. Có những loại phản ứng hóa học nào thường gặp?
Gồm bốn loại cơ bản:
- Phản ứng hóa hợp
- Phản ứng phân hủy
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi
9. Tại sao cần viết và cân bằng đúng phương trình hóa học?
Vì phương trình hóa học giúp ta hiểu rõ tỉ lệ giữa các chất, lượng chất cần dùng hoặc tạo thành, và ý nghĩa định lượng của phản ứng – đây là cơ sở cho các bài tính toán hóa học.
Với những kiến thức về phương trình hóa học bao gồm định nghĩa, cách lập phương trình phản ứng hóa học và bài tập áp dụng ở trên chắc hẳn bạn đã có thêm cho mình kiến thức bổ ích về chủ đề này rồi chứ? Tiếp tục đón đọc chuyên mục kiến thức cơ bản của Monkey để có thêm cho mình nhiều tài liệu ôn tập hữu ích nhé.
Chia sẻ ngaySao chép liên kết
Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.
Bài viết liên quan- Cách tìm bội chung nhỏ nhất của 3 số cực nhanh chỉ 3 bước
- Động cơ điện 1 chiều từ A-Z: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động & ứng dụng (kiến thức vật lý 9)
- Tổng hợp kiến thức cơ bản trung điểm của đoạn thẳng chi tiết nhất
- Sơ đồ tư duy là gì? Chìa khóa khai phá tiềm năng tư duy sáng tạo
- Định luật bảo toàn năng lượng là gì? Công thức, ví dụ và bài tập vận dụng
Giúp bé giỏi Tiếng Anh Sớm Đăng ký ngay tại đây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng ký ngay Nhận các nội dung mới nhất, hữu ích và miễn phí về kiến thức Giáo dục trong email của bạn *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký Các Bài Viết Mới Nhất
Sau danh từ là gì? Cách xác định loại từ phù hợp & Bài tập vận dụng (có đáp án)
100 động từ bất quy tắc thường gặp nhất trong tiếng Anh
Sau danh từ là gì? Cách xác định loại từ phù hợp & Bài tập vận dụng (có đáp án)
100 động từ bất quy tắc thường gặp nhất trong tiếng Anh
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Giải Phương Trình Hóa Học
-
Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Phương Trình Hóa Học đầy đủ Chi Tiết Nhất - CungHocVui
-
Lý Thuyết Phương Trình Hóa Học | SGK Hóa Lớp 8
-
Cách Viết Và Cân Bằng Phương Trình Hoá Học - Hoá Lớp 8
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp án
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Cân Bằng Phương Trình Phản ứng Hoá Học - PhET
-
13 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Nhanh Và Chính Xác
-
Cách Lập Phương Trình Hóa Học - .vn
-
Phương Pháp Lập Phương Trình Hóa Học (có Bài Tập Vận Dụng Cơ ...
-
Cách Giải Bài Toán Theo Phương Trình Hoá Học
-
Phương Pháp Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - Thầy Đặng Xuân Chất
-
Nếu Các Bước Giải Toán Tính Theo Phương Trình Hóa Học Và Bài ...