§3. Các Phép Toán Tập Hợp - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP
Tập hợp \(C\) gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp \(A\), vừa thuộc tập hợp \(B\) được gọi là giao của \(A\) và \(B\).
Kí hiệu \(C=A\cap B\)
Vậy \(A\cap B=\left\{x|x\in A;x\in B\right\}\)
\(x\in A\cap B\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in A\\x\in B\end{matrix}\right.\)
Tập hợp \(A\cap B\) được biểu diễn bởi phần gạch chéo trong biểu đồ Ven sau:

Ví dụ 1: Xét các tập hợp:
\(A=\) {\(n\in N\)\(|n\) là ước của 12} ;
\(B=\) {\(n\in N\)\(|n\) là ước của 18};
\(C=\) {\(n\in N\)\(|n\) là ước chung của 12 và 18}.
Ta có thể liệt kê phần tử của 3 tập hợp trên như sau:
\(A=\left\{1,2,3,4,6,12\right\}\)
\(B=\left\{1,2,3,6,9,18\right\}\)
\(C=\left\{1,2,3,6\right\}\)
Ta thấy các phần tử của \(C\) đều là phần tử của \(A\) và của \(B\). Do đó \(C=A\cap B\).
@70221@II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP
Tập hợp \(C\) gồm các phần tử thuộc tập hợp \(A\) hoặc thuộc tập hợp \(B\) được gọi là hợp của \(A\) và \(B\).
Kí hiệu \(C=A\cup B\)
Như vậy \(A\cup B=\) {\(x|x\in A\) hoặc \(x\in B\)}
\(x\in A\cup B\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\in A\\x\in B\end{matrix}\right.\)
Tập hợp \(A\cup B\) còn được biểu diễn bởi phần gạch chéo trên biểu đồ Ven sau:

Ví dụ 2: Xét tập hợp \(A=\left\{1,3,5,7,9\right\}\)
và tập hợp \(B=\left\{2,4,6,8,10\right\}\)
Khi đó \(C=A\cup B=\left\{1,2,3,4,5,6,7,8,9,10\right\}\)
Ví dụ 3: Giả sử \(A\), \(B\) lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán và giỏi Văn của lớp 10E. Biết: \(A=\) {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
và \(B=\) {Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}.
(các học sinh trong lớp không trùng tên nhau)
Gọi \(C\) là tập hợp đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp bao gồm các học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn.
Ta có thể viết tập hợp \(C\) bằng cách liệt kê các phần tử như sau:
\(C=\) {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
Ta nói rằng \(C\) là hợp của \(A\) và \(B\).
@21486@III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP
Tập hợp \(C\) gồm các phần tử thuộc \(A\) nhưng không thuộc \(B\) được gọi là hiệu của \(A\) và \(B\).
Kí hiệu: \(C=A\)\\(B\)
Vậy \(A\)\\(B\)\(=\left\{x|x\in A;x\notin B\right\}\)
\(x\in\) \(A\)\\(B\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\in A\\x\notin B\end{matrix}\right.\)
Tập hợp \(A\)\\(B\) còn được biểu diễn bởi phần gạch chéo trên biểu đồ Ven sau:

Ví dụ 4: Xét 2 tập hợp:
\(A=\left\{x\in N|x< 10,x⋮2\right\}\)
\(B=\left\{x\in N|x< 10,x⋮4\right\}\)
Liệt kê các phần tử của tập hợp \(A\)\\(B\) .
Giải:
Ta có thể liệt kê các phần tử của các tập hợp trên như sau:
\(A=\left\{0,2,4,6,8\right\}\)
\(B=\left\{0,4,8\right\}\)
Như vậy \(A\)\\(B\) \(=\left\{2,6\right\}\).
Khi \(B\subset A\) thì \(A\)\\(B\) gọi là phần bù của \(B\) trong \(A\), kí hiệu là \(C_AB\).
(Phần gạch chéo trong biểu đồ Ven dưới đây)

Từ khóa » Phần Bù Lớp 10
-
Đại Số 10/Chương I/§3. Các Phép Toán Tập Hợp - VLOS
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Các Phép Toán Tập Hợp Toán Lớp 10
-
Toán 10 - Phần Bù Của Hai Tập Hợp. - YouTube
-
Hiệu Và Phần Bù Của Hai Tập Hợp
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Các Tập Hợp Số Lớp 10 - Kiến Guru
-
Các Phép Toán Trên Tập Hợp: Lý Thuyết, Ví Dụ Và Bài Tập
-
Lý Thuyết Về Các Phép Toán Tập Hợp
-
Các Phép Toán Tập Hợp Và Một Số Ví Dụ Minh Họa - VOH
-
Hiệu Và Phần Bù Của Tập Hợp Số Lớp 10, Tập Hợp (Toán Học)
-
Phần Bù Của Hai Tập Hợp Là Gì? - TopLoigiai
-
Bài Tập Tự Luyện Hiệu Và Phần Bù Của Hai Tập Hợp Toán 10
-
Soạn đại Số 10 Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp | Học Cùng
-
Bài Dạy Đại Số 10 NC Tiết 7: Tập Hợp Và Các Phép Toán Trên Tập Hợp
-
Lý Thuyết Toán 10 Các Phép Toán Tập Hợp - Marathon Education