3 Loại Toán Tử Trong SQL Ai Cũng Cần Biết
Có thể bạn quan tâm
Anh Thiện
0972.939.830
Anh Tấm
0972.939.830
Anh Nhiên
0972.939.830
Anh Nam
0972.939.830
Anh Kỹ Thuật
0972.939.830
Sản phẩm bán chạyHP Pavilion Gaming
Giá KM:20.000.000₫ Thêm vào giỏMacBook Pro 14-Inch (2021)
Giá KM:52.000.000₫ Thêm vào giỏAcer Nitro 5
Giá KM:27.000.000₫ Thêm vào giỏTrong SQL, biết cách sử dụng câu lệnh và hiểu ý nghĩa của mệnh đề không là chưa đủ mà bạn cần biết về các loại toán tử trong SQL. Ở bài viết này, Kienit.com sẽ tổng hợp và chia sẻ đến mọi người các kiến thức về toán tử SQL quen thuộc.
1/ Toán tử trong SQL là gì?
Đó là những mệnh đề, những ký tự được sử dụng trong mệnh đề điều kiện WHERE SQL. Mục đích là để thực hiện các thao tác so sánh, lọc dữ liệu.
Toán tử trong SQL gồm có 4 loại chính:
- Toán tử số học
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic
- Toán tử được sử dụng để phủ nhận các điều kiện
2/ Các loại toán tử trong SQL
Ở phần này, Kienit sẽ chia sẻ chi tiết 3 loại toán tử chính và thường xuyên được sử dụng trong mệnh đề WHERE trong SQL.
Toán tử số học
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+ | Phép cộng | a + b cho kết quả là 30 |
– | Phép trừ | a – b cho kết quả là -10 |
* | Phép nhân | a * b cho kết quả là 200 |
/ | Phép chia | b / a cho kết quả là 2 |
% | Phép chia lấy phần dư | b % a cho kết quả là 0 |
Toán tử so sánh
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
= | Kiểm tra nếu các giá trị của hai toán hạng bằng nhau hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a = b) là false |
!= | Kiểm tra nếu các giá trị của hai toán hạng bằng hoặc không, nếu các giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành true. | (a != b) là true |
<> | Kiểm tra nếu các giá trị của hai toán hạng bằng hoặc không, nếu các giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành true. | (a <> b) là true |
> | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái lớn hơn giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a > b) là là false |
< | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái nhỏ hơn giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a < b) là true |
>= | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a >= b) là là false |
<= | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a <= b) là true |
!< | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái không nhỏ hơn giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a !< b) là sai |
!> | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng trái không lớn hơn giá trị của toán hạng phải, nếu có thì điều kiện trở thành true. | (a! b) là true |
Toán tử logical
Toán tử | Mô tả |
ALL | Toán tử ALL được sử dụng để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong một tập hợp giá trị khác. |
AND | Toán tử AND cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQL. |
ANY | Toán tử ANY được sử dụng để so sánh một giá trị với bất kỳ giá trị thích hợp nào trong danh sách theo điều kiện. |
BETWEEN | Toán tử BETWEEN được sử dụng để tìm kiếm các giá trị trong một tập các giá trị, với giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất. |
EXISTS | Toán tử EXISTS được sử dụng để tìm kiếm sự tồn tại của một hàng trong một bảng được chỉ định đáp ứng một tiêu chí nhất định. |
IN | Toán tử IN được sử dụng để so sánh một giá trị với một danh sách các giá trị văn bản đã được chỉ định. |
LIKE | Toán tử LIKE được sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự sử dụng toán tử ký tự đại diện. |
NOT | Toán tử NOT đảo ngược ý nghĩa của toán tử logic mà nó được sử dụng. Ví dụ: NOT EXISTS, NOT BETWEEN, NOT IN, vv Đây là một toán tử phủ định. |
OR | Toán tử OR được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQL. |
IS NULL | Toán tử NULL được sử dụng để so sánh một giá trị với một giá trị NULL. |
UNIQUE | Toán tử UNIQUE tìm kiếm tất cả các hàng của một bảng quy định cho tính duy nhất (không có bản sao). |
Đây là các toán tử bạn sẽ sử dụng nhiều khi dùng câu lệnh SELECT FROM WHERE trong SQL. Vì vậy không chỉ hiểu ý nghĩa mà bạn cần phải luyện tập thường xuyên.
Bài viết nãy đã tổng hợp lại và chia sẻ các loại toán tử trong SQL mà bạn cần biết. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với những ai đang tìm hiểu về SQL Server.
Trả lời Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
- Trang Chủ
- Hướng Dẫn Mua Hàng
- Bài viết
- Học Excel
- Học Word
- Học Marketing
- Học Powerpoint
- Power BI
- Thủ thuật
- Internet
- Blog
- SQL Server
- Giới thiệu
- Liên hệ DANH MỤC SẢN PHẨM
Đăng nhập
Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *
Mật khẩu *
Ghi nhớ mật khẩu Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Từ khóa » Toán Tử Exists Trong Sql
-
Điều Kiện EXISTS Trong SQL Server
-
Toán Tử EXISTS Trong SQL Server
-
Toán Tử EXISTS Trong SQL - BAC
-
Toán Tử EXISTS Trong SQL | Lập Trình Từ Đầu
-
SQL Server: EXISTS Và NOT EXISTS | V1Study
-
EXISTS Kiểm Tra Sự Tồn Tại Trong SQL - Deft Blog
-
[Tự Học SQL] Tìm Hiểu Về Toán Tử EXISTS, ANY Và ALL Với SELECT ...
-
SQL EXISTS - TRẦN VĂN BÌNH MASTER
-
Toán Tử SQL EXISTS
-
Lệnh EXISTS Trong MySQL - Web Cơ Bản
-
Điều Kiện EXISTS Trong SQL Server - Phần Mềm FREE
-
Các Toán Tử Trong SQL Server - Học Phân Tích Dữ Liệu ... - MasterMOS
-
NOT IN AND NOT EXISTS IN SQL - My Blog – My Favourite
-
Toán Tử Trong SQL - Học Sql Cơ Bản đến Nâng Cao - VietTuts
-
IN So Với EXISTS - W3seo Sự Khác Biệt Của In Và Exist Trong SQL
-
Tối ưu Hóa Câu Lệnh SQL - Viblo
-
Nguyên Nhân Và Cách Tối ưu Câu Truy Vấn SQL Trong Lập Trình