3 ống, Gối đỡ ống, Phụ Tùng Và Nền đặt ống - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >
- Điện - Điện tử >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.97 KB, 97 trang )
TCVN 7957:20086.3.3 Kiểu nền đặt cống phụ thuộc khả năng chịu lực của đất và các tải trọng cơ học lên cống.Cống thoát nớc có thể đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên đợc đầm kĩ. Trong trờng hợp đất yếu phảilàm nền nhân tạo để đặt cống.Cần dựa vào điều kiện tự nhiên, trình độ thi công và khả năng sử dụng vật liệu địa phơng để lựachọn kiểu nền đặt cống thích hợp.6.3.4 Trên đờng cống thoát nớc áp lực cần thiết phải đặt các van, van xả, mối nối co giãn, trongcác giếng thăm.6.3.5Độ dốc đờng cống áp lực về phía van xả không đợc nhỏ hơn 0,001.Đờng kính của van xả phải đảm bảo tháo cạn đoạn cống không quá 3 giờ. Nên xả nớc vào hệthống thoát nớc ma hoặc vào nguồn nớc mặt nếu đảm bảo các điều kiện vệ sinh. Trờng hợp khôngthể xả đợc thì phải xây dựng trạm bơm cục bộ hoặc chuyển nớc thải bằng ôtô xitec.6.3.6 Tại những vị trí tuyến cống đổi hớng dòng chảy, nếu ứng suất không chuyển đợc vào chỗnối cống thì phải dùng gối tựa.Chú thích:-Trong các trờng hợp sau đây cho phép không dùng gối tựa:-ống áp lực kiểu miệng bát với áp suất làm việc tới 100 N/cm2 và góc ngoặt đến 100.-ống có áp bằng thép hàn đặt dới đất với góc ngoặt đến 300 trong mặt phẳng thẳng đứng.6.4Mối nối ống6.4.1 Cống kiểu miệng bát nối bằng gioăng cao su và cống hai đầu trơn nối bằng đai bê tông chỉsử dụng với các tuyến cống có đờng kính nhỏ.6.4.2 Yêu cầu đối với mối nối các đờng cống thoát nớc áp lực đợc dựa theo tiêu chuẩn thiết kếcấp nớc.6.5Giếng thăm6.5.1Trong mạng lới thoát nớc thải, giếng thăm cần đặt ở những chỗ:-Nối các tuyến cống.-Đờng cống chuyển hớng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi đờng kính.-Trên các đoạn cống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào kích thớccống lấy theo Bảng 15.Bảng 15Đờng kính ống D (mm)150-300400-600700-1000Trên 1000Khoảng cách giữa các giếng thăm (m)20-304060100Chú thích: Đối với các ống đờng kính D400-600 mm nếu độ đầy dới 0,5 D và vận tốc tính toán bằng vậntốc nhỏ nhất thì các khoảng cách giữa các giếng lấy bằng 30 m.6.5.2 Trong giếng thăm, mép máng phải nằm ngang với cốt đỉnh cống có đờng kính lớn nhất.Trong các giếng thăm có cống đờng kính từ 700 mm trở lên cho phép làm sàn công tác ở một phíacủa máng. Sàn cách tờng đối diện không nhỏ hơn 100 mm. Trong các giếng thăm có cống đờng22TCVN 7957:2008kính từ 2000 mm trở lên cho phép đặt sàn công tác trên dầm công xôn; khi đó kích thớc phần hởcủa máng không đợc nhỏ hơn 2000x2000 mm.6.5.3Kích thớc trên mặt bằng của giếng thăm quy định nh sau:a) Cống có đờng kính nhỏ hơn hay bằng 800 mm, kích thớc bên trong giếng thăm bằng: D = 1000mm hoặc a x b = 1000 x 1000 mm).b) Cống có đờng kính D từ 800 mm trở lên, kích thớc giếng thăm là chiều dài bằng 1200 mm vàchiều ngang D+500 mm).c) Miệng giếng có kích thớc nhỏ nhất là 600x700 mm hoặc đờng kính 700 mm.Chú thích:-Giếng nhỏ có chiều rộng không quá 700 mmm, chiều sâu không quá 1,20 m.-Giếng đợc làm bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép. Giếng chỉ xây bằng gạch đối với các công trìnhthoát nớc ở các khu dân c hoặc đô thị nhỏ.6.5.4 Kích thớc mặt bằng giếng thăm ở những chỗ ngoặt phải xác định theo điều kiện bố trí mángcong trong giếng.6.5.5 Chiều cao phần công tác của giếng (tính từ sàn công tác tới dàn đỡ cổ giếng) th ờng lấybằng 1,8 m. Các giếng có độ sâu dới 1,8 m thì không có cổ giếng.5.5.6 Trong giếng phải có thang để phục vụ cho công việc bảo trì. Thang có thể gắn cố định lênthân giếng hoặc thang di động.Khoảng cách giữa các bậc thang là 300 mm. Bậc thang đầu tiên cách miệng giếng 0,5 m.6.5.7 Trong những khu vực xây dựng hoàn thiện, nắp giếng đặt bằng cốt mặt đờng. Trong khuvực trồng cây, nắp giếng cao hơn mặt đất 50-70 mm, còn trong khu vực không xây dựng là 200mm. Nếu có yêu cầu đặc biệt (tránh ngập nớc ma) nắp giếng có thể đặt cao hơn.6.5.8 Giếng thăm trong hệ thống thoát nớc ma có cấu tạo tơng tự nh đối với nớc thải nhng riêngphần đáy giếng cần có hố thu cặn. Tuỳ theo mức độ hoàn thiện của các khu vực đợc thoát nớc màchiều sâu hố thu cặn lấy từ 0,3 - 0,5 m.6.5.9 Phải chống thấm cho thành và đáy giếng. Nếu giếng xây gạch thì lớp chống thấm phải caohơn mực nớc ngầm 0,5 m.6.5.10 Nắp giếng thăm và giếng chuyển bậc có thể làm bằng gang hoặc bê tông cốt thép, chịu đợc tải trọng tiêu chuẩn H30.Nếu dùng nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng phải có cấu tạo thích hợp để tránh bị sứt, vỡ do vađập của xe cộ cũng nh khi đóng mở nắp.Kích thớc nắp bê tông cốt thép phải đảm bảo việc đậy, mở nắp thuận tiện.Chú thích:-Trờng hợp nắp giếng đặt trên đờng có xe tải trọng lợng lớn thì phải tính toán thiết kế riêng.-Trong một đô thị hoặc một khu vực đô thị nắp đậy phải làm cùng một loại.6.5.11 Khi tuyến cống nằm trên lòng đờng cao tốc có mật độ giao thông lớn, cho phép xây dựnghố thăm nằm trên hè phố và nối với cống bằng đờng hầm. Chiều cao của hầm bằng chiều cao củacống lớn nhất, đáy hầm cao hơn đáy cống 0,3 m.23TCVN 7957:20086.6Giếng kiểm tra và giếng đấu nối vào cống đô thị6.6.1 Giếng kiểm tra (xem điều 6.1.4) có mặt bằng hình tròn hoặc vuông kích thớc 400x400 mmhoặc 600x600 mm. Giếng này thờng bố trí trên hè phố ít khi mở nên nắp giếng có thể làm bằng bêtông cốt thép.Giếng đấu nối vào cống đô thị có thể cấu tạo đơn giản. Trong trờng hợp tuyến phố xây dựng theokiểu nhà chia lô có nhiều cống đấu nối gần nhau.6.7Giếng rửa cống6.7.1 Các đoạn cống đầu mạng lới của hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn thờng không đảm bảotốc độ tự rửa sạch nên bố trí các giếng rửa cống nửa tự động hay thủ công.6.8Giếng chuyển bậc6.8.1Giếng chuyển bậc đợc xây dựng để:-Chuyển nớc thải, nớc ma xuống cống có độ sâu lớn hơn.-Đảm bảo tốc độ chảy của nớc trong ống không vợt quá giá trị cho phép hoặc để tránh thayđổi đột ngột tốc độ dòng chảy.-Khi cần tránh các công trình ngầm.-Khi xả nớc theo phơng pháp xả ngập.Chú thích: Đối với ống có đờng kính nhỏ hơn 600mm nếu chiều cao chuyển bậc nhỏ hơn 0,3 m cho phépthay thế giếng chuyển bậc bằng giếng thăm có đập tràn dòng chảy êm.6.8.2 Giếng chuyển bậc với chiều cao dới 3m trên các đờng cống có đờng kính từ 600 mm trở lênnên xây kiểu đập tràn.6.8.3 Giếng chuyển bậc với chiều cao dới 3 m trên các đờng cống có đờng kính dới 500 mm nênlàm kiểu có một ống đứng trong giếng, tiết diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến.Phía trên ống đứng có phễu thu nớc, dới ống đứng là hố tiêu năng có đặt bản kim loại ở đáy.Chú thích: ối với các ống đứng có đờng kính dới 300mm cho phép dùng cút định hớng dòng chảy thay thếcho hố tiêu năng.6.8.4 Khi chiều cao chuyển bậc lớn hơn qui định trong điều 6.8.2 và 6.8.3, cho phép cấu tạogiếng theo thiết kế riêng. Các kiểu giếng thờng áp dụng cho trờng hợp này là: giếng kiểu bậcthang, đập tràn xoáy,...6.9Giếng thu nớc ma6.9.1 Giếng thu nớc ma đặt ở rãnh đờng với khoảng cách xác định theo tính toán, ngoài ra cònphải bố trí giếng thu ở chỗ trũng, các ngả t đờng và trớc dải đi bộ qua đờng.Khi đờng phố rộng dới 30 m và không có giếng thu ở bên trong tiểu khu thì khoảng cách giữa cácgiếng thu có thể lấy theo Bảng 16.Bảng 16Độ dốc dọc đờng phốKhoảng cách giữa các giếng thu (m)24TCVN 7957:2008Nhỏ hơn hoặc bằng 0,004Từ 0,004 đến 0,006Từ 0,006 đến 0,01Từ 0,01 đến 0,0350607080Chú thích:1. Qui định này không áp dụng đối với giếng thu kiểu hố bó vỉa (giếng thu hàm ếch).2. Khi chiều rộng đờng phố lớn hơn 30m hoặc khi độ dốc lớn hơn 0,03 thì khoảng cách giữa các giếng thukhông lớn hơn 60m.3. Đối với các đô thị có cờng độ ma lớn, đờng phố có nhiều lá cây hoặc rác thải thì nên áp dụng kiểu giếngthu kết hợp (vừa thu mặt đờng vừa thu bó vỉa) hoặc tăng chiều dài giếng thu gấp đôi so với loại giếng thuthông thờng.4. Đối với những khu vực thấp (thờng là các ngã t đờng) nơi hội tụ nhiều dòng nớc thì số lợng giếng thu phảităng lên gấp đôi.5. Đối với khu đô thị vùng đồi núi, đờng phố thờng có độ dốc lớn tại các điểm đặt giếng thu cần hạ thấp mặtđờng khoảng 0,1m hoặc tạo ra góc ngoặt để tăng khả năng thu nớc của các giếng thu.6.9.240m.Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu đến giếng thăm của đờng cống không lớn hơn6.9.3Cho phép nối các cống thoát nớc ma của ngôi nhà vào giếng thu nớc ma.6.9.4 Đáy của giếng thu nớc ma phải có hố chứa cặn chiều sâu từ 0,3 - 0,5 m và cửa thu phải cósong chắn rác. Mặt trên song chắn rác đặt thấp hơn rãnh đờng khoảng 20 - 30 mm.6.9.5 Đối với hệ thống thoát nớc chung trong các khu dân c, giếng thu phải có khoá thuỷ lực đểngăn mùi; chiều cao lớp nớc không nhỏ hơn 0,1m. Đối với các đô thị ở vùng có lợng bốc hơi hàngnăm lớn nên áp dụng loại khoá thuỷ lực kết hợp trong giếng thăm (giếng nối với giếng thu). Mặc dùcó khoá thuỷ lực nhng trong mọi trờng hợp vẫn cần chú ý thông hơi cho mạng lới cống thoát nớc.6.9.6 Nối mơng hở với cống kín bằng giếng thăm có hố thu cặn, phía miệng hố phải đặt songchắn rác có khe hở không quá 50mm; đờng kính đoạn ống nối xác định bằng tính toán nhng khôngnhỏ hơn 300 mm.6.9.7 Đối với mạng lới thoát nớc ma khi độ chênh cốt các đáy cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 m, đờng kính cống dới 1500 mm và tốc độ không quá 4m/s thì cho phép nối cống bằng giếng thăm. Khiđộ chênh cốt lớn hơn phải có giếng chuyển bậc.6.10ống luồn qua sông, suối, kênh6.10.1 Đờng kính ống luồn qua sông, suối không nhỏ hơn 150 mm.Số ống luồn làm việc bình thờng ít nhất là hai, ống bằng thép có lớp phủ chống ăn mòn và đợc bảođảm khỏi các tác động cơ học. Mỗi đờng ống phải đợc kiểm tra khả năng dẫn nớc theo lu lợng tínhtoán có xét tới mức dâng cho phép.Nếu lu lợng nớc thải không đảm bảo tốc độ tính toán nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đờng ống làmviệc và một đờng ống để dự phòng.Ngoài hai đờng ống làm việc xây dựng thêm một đờng ống dự phòng khi cần xả sự cố.Khi thiết kế ống luồn qua sông sử dụng làm nguồn cấp nớc phải xin phép cơ quan quản lí tàinguyên và môi trờng hoặc cơ quan vệ sinh dự phòng địa phơng.25
Xem ThêmTài liệu liên quan
- TCVN 7957 2008-full pptx
- 97
- 2,339
- 12
- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU KINH DOANH &CÁCH VIẾT LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
- 96
- 448
- 0
- SƠ CỨU KHI BỊ RẮN CẮN
- 31
- 847
- 2
- TRÒ CHƠI: ĐOÁN Ô CHỮ
- 34
- 13
- 14
- HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA TẦNG LỚP TRUNG LƯU VIỆT NAM
- 71
- 2
- 21
- Áp dụng thực tiễn quản lý trong quan hệ con người vào điều kiện các doanh nghiệp Việt Nam
- 14
- 448
- 0
- TOÀN CẦU HOÁ, VẤN ĐỀ GIỚI VÀ VIỆC LÀM TRONG NỀN KINH TẾ
- 48
- 342
- 1
- 235599
- 106
- 0
- 0
- 235767
- 146
- 0
- 0
- Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
- 78
- 1
- 15
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(923.5 KB) - TCVN 7957 2008-full pptx-97 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Gối đỡ ống Cống
-
Gối Cống Bê Tông D200 | Cty Song Long Tiến
-
Gối Đỡ Cống Bê Tông Đúc Sẵn | Minh Quân MQB
-
Gối Cống - Hùng Vương Construction
-
GỐI ĐỠ CỐNG (ĐẾ CỐNG) D300 - D1500 - Bê Tông Phương Bắc
-
Đế Cống Bê Tông Tròn - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Tâm An
-
Khoảng Cách Các Gối Cống
-
Gối đỡ - Công Ty Cổ Phần Santo
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 10799:2015 Gối Cống Bê Tông đúc Sẵn
-
Bảng Báo Giá Sản Phẩm | Cống Bê Tông Ly Tâm An Giang
-
"gối đỡ ống" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Báo Giá Cống Bê Tông - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Tâm An
-
Cấu Kiện Bê Tông đúc Sẵn - Công Ty Hòa Bình Xanh
-
GỐI ĐỠ BTCT - CÔNG TY TNHH MINH LONG