3 Quan điểm Chọn đá Phong Thủy Hợp Mệnh Và Quan điểm Nào ...

| 83547 Facebook Google+ Twitter Pinterest Linkedin

Đá phong thủy theo mệnh hiện nay đang được rất nhiều bạn trẻ ưa chuộng và lựa chọn làm món đồ trang sức luôn đeo theo bên mình với mong muốn cuộc sống sẽ thuận lợi gặp được nhiều may mắn. Nhưng trước quá nhiều thông tin trái chiều mỗi nơi tư vấn một cách khác nhau dẫn đến người mua bị nhầm lẫn, phân vân không biết nên chọn loại đá nào có màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi?

chọn đá phong thủy theo mệnh

Tại sao nên lựa chọn đá phong thủy theo mệnh

Trong ngũ hành mỗi một mệnh đều có những màu sắc tương sinh tương khắc với nhau. Màu sắc có thể tương sinh với mệnh này nhưng cũng có thể tương khắc với mệnh kia. Chính vì vậy khi lựa chọn đá phong thủy hợp mệnh không phù hợp với tuổi của mình sẽ làm cho người đeo rước phải những điều xui xẻo, không may trong cuộc sống.

Có thể nói nếu lựa chọn đá phong thủy theo tuổi sẽ giúp bạn tránh được những tai ương bất ngờ. Giúp cho người đeo gặp nhiều may mắn về cuộc sống lẫn sự nghiệp

Dựa trên những nghiên cứu đến từ các chuyên gia về phong thủy. Tổng hợp kiến thức trên mạng trong nước và ngoài nước! Phong thủy Ngọc An xin đưa ra 3 luận điểm cho cách chọn đá phong thủy như sau:

***

1. Chọn đá phong thủy theo mệnh tử vi

Đây là quan điểm được nhiều người lựa chọn khi chọn đá phong thủy theo tuổi. Người ta hay đem cung sinh của mình ra để tìm màu sắc sao cho hợp mệnh theo quy luật ngũ hành.

Mệnh tử vi hiểu đơn giản là mệnh cơ bản mà chúng ta thường hay nhắc đến như Hải trung kim (1984, 1985), Lư Trung Hỏa (1986,1987), Đại lâm mộc (1988, 1989)… Chính là Sinh Mệnh gắn với con người từ lúc sinh ra. Giống như tính cách bẩm sinh của người đó.

Mệnh sinh thường dùng khi xem tử vi số mệnh, luật đoán tương lai, tướng pháp hoặc xem hợp tuổi cưới hỏi (tập trung vào yếu tố “Nhân”). Cùng sinh một năm Âm Lịch dù bạn là Nam hay Nữ thì mệnh sinh sẽ giống nhau

Ưu điểm: Dể dàng chọn màu sắc đá phong thủy hợp mệnh dựa trên trụ năm

Nhược điểm: Độ chính xác không cao

2. Chọn đá phong thủy theo mệnh cung phi

bát trạch phong thủy
.

* Quan điểm chọn màu sắc đá phong thủy theo mệnh cung phi hay là mệnh cung nhưng phức tạp hơn một chút so với mệnh tử vi.

- Dựa trên Bát trạch tam nguyên để xác định bao gồm 3 yếu tố: Mệnh, Cung và Hướng không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Theo đó dựa vào bảng Bát trạch tra cứu biết mình thuộc mệnh nào từ đó áp dụng ngũ hành tương sinh tương khắc để chọn màu sắc đá phong thủy phù hợp với cung mệnh.

Ví dụ: Người sinh năm 1987

* Nam sinh năm 1987 thuộc Đông tứ mệnh CUNG TỐN, HÀNH MỘC , hợp hướng Bắc, Nam, Đông, Đông Nam

Dựa vào thuyết ngũ hành: Màu tương sinh (thủy sinh mộc) đen, xanh da trời, xanh nước biển; Tương hợp màu của Mộc xanh lá; Chế khắc nâu đất (thuộc thổ); màu khắc trắng, xám, ghi (kim)

* Nữ sinh năm 1987 thuộc Tây tứ mệnh CUNG KHÔN, HÀNH THỔ, Hợp hướng Đông bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam

Màu tương sinh (Hỏa sinh Thổ) đỏ, hồng, tím, cam..; Tương hợp màu của Thổ Nâu đất; Chế khắc đen, xanh nước biển, xanh da trời (thuộc Thủy); bị khắc (hành mộc) màu xanh lá.

Ưu điểm: Độ chính xác tương đối

Nhược điểm: Căn cứ vào trụ năm và giới tính cần phải có bảng tra cứu mệnh cung phi

bảng tra cứu cung mệnh phi
Bảng tra cứu cung mênh phi theo từng năm ứng với Nam và Nữ

Mệnh và các mầu hợp có tính hỗ trợ theo các tuổi ( mẹo tìm nhanh các bạn nhấn nút Ctrl+F sau đó gõ năm sinh của các bạn để tìm nhanh nhé) :

1948, 1949, 2008, 2009: Mệnh Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1950, 1951, 2010, 2011: Mệnh Tùng bách mộc (Cây tùng bách) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

1952, 1953, 2012, 2013: Mệnh Trường lưu thủy (Dòng nước lớn) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

1954, 1955, 2014, 2015: Mệnh Sa trung kim (Vàng trong cát) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

1956, 1957, 2016, 2017: Mệnh Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1958, 1959, 2018, 2019: Mệnh Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

1960, 1961, 2020, 2021: Mệnh Bích thượng thổ (Đất trên vách) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

1962, 1963, 2022, 2023: Mệnh Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

1964, 1965, 2024, 2025: Mệnh Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1966, 1967, 2026, 2027: Mệnh Thiên hà thủy (Nước trên trời) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

1968, 1969, 2028, 2029: Mệnh Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

1970, 1971, 2030, 2031: Mệnh Thoa xuyến kim (Vàng trang sức) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

1972, 1973, 2032, 2033: Mệnh Tang đố mộc (Gỗ cây dâu) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

1974, 1975, 2034, 2035: Mệnh Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

1976, 1977, 2036, 2037: Mệnh Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

1978, 1979, 2038, 2039: Mệnh Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1980, 1981, 2040, 2041: Mệnh Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

1982, 1983, 2042, 2043: Mệnh Đại hải thủy (Nước đại dương) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

1984, 1985, 2044, 2045: Mệnh Hải trung kim (Vàng dưới biển) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

1986, 1987, 2046, 2047: Mệnh Lộ trung hỏa (Lửa trong lò) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1988, 1989, 2048, 2049: Mệnh Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Mệnh Lộ bàng thổ (Đất giữa đường) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Mệnh Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Mệnh Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi) – Mầu hỗ trợ: Xanh lá, gỗ

1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Mệnh Giản hạ thủy (Nước dưới khe) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Mệnh Thành đầu thổ (Đất trên thành) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Mệnh Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn) – Mầu hỗ trợ: Vàng Sậm, Nâu Đất

2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Mệnh Dương liễu mộc (Cây dương liễu) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Mệnh Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Mệnh Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Mệnh Dương liễu mộc (Cây dương liễu) – Mầu hỗ trợ: Đen, xanh nước biển

2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Mệnh Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối) – Mầu hỗ trợ: Trắng, Bạc, vàng tươi

2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Mệnh Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà) – Mầu hỗ trợ: Đỏ, hồng, tím

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết cung mệnh của mình dựa theo bảng sau (Click vào từng năm cụ thể)

1960 1961 1962 1963 1964 1965
1966 1967 1968 1969 1970 1971
1972 1973 1974 1975 1976 1977
1978 1979 1980 1981 1982 1983
1984 1985 1986 1987 1988 1989
1990 1991 1992 1993 1994 1995
1996 1997 1998 1999 2000 2001
2002 2003 2004

3. Dùng dụng thần chọn đá phong thủy theo bát tự

Khác với cách chọn màu sắc đá phong thủy theo truyền thống, còn có một cách chọn khác là dùng dụng thần đoán màu sắc dựa trên bộ môn phong thủy học hiện đại là bát tự tử bình.

Nguyên lý của bát tự là sự cân bằng trong ngũ hành. Đơn giản là dựa vào ngày tháng sinh của bạn ứng trên mùa sinh để biết mình hiện khuyết hành nào từ đó bổ sung ngũ hành còn để cân bằng ngũ hành cơ thể được chia thành 4 loại mệnh khuyết

  • Mệnh khuyết KIM: Sinh vào mùa Xuân: Từ ngày 19/2 đến ngày 4/ 5(Dư Mộc – Thiếu Kim)
  • Mệnh khuyết THUỶ: Sinh vào mùa Hạ: từ ngày 5 /5 – đến ngày 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ)
  • Mệnh khuyết MỘC: Sinh vào mùa Thu: từ ngày 8/8 - đến ngày 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc)
  • Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông: từ ngày 8/11 đến ngày 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
ngu hanh khuyêt
Cách chọn đá phong thủy hợp mệnh theo ngũ hành khuyết dựa trên mùa sinh

Lưu ý: tính theo ngày dương lịch

Tuy nhiên, việc xem vào mùa sinh chỉ là phương pháp cơ bản và đơn giản nhất của bát tự vì vậy tính chính xác cũng không cao.

TheoĐại sư phong thuỷ Lý Cư Minh thì ngũ hành khuyết căn cứ vận dụng 70% vào những mùa sinh còn lại có sự chuyển biến bởi hợp hoá của Thiên can và Địa chi. Có nghĩa cần phải có đủ các yếu tố: Giờ sinh, ngày, tháng và năm sinh thì mới tìm được dụng thần chính xác nhất.

Ưu điểm: Độ chính xác cao vì ra cứu dựa vào nhiều yếu tố trụ giờ, ngày, tháng, năm và giới tính

Nhược điểm: Cần phải tìm hiểu mất nhiều thời gian mới tìm ra được dụng thần

Vậy chọn đá hợp mệnh như thế nào là đúng nhất?

Đi qua 3 quan điểm dựa vào thuyết ngũ hành để chọn ra màu sắc đá phù hợp. Có phải bạn đang phân vân không biết chọn theo Mệnh tử vi, mệnh cung phi hay bát tự

Phân tích dựa trên quan điểm 1 và 2

Sử dụng mệnh tử vi để lựa chọn màu sắc trong phong thủy là đúng nhưng chưa đủ

- Nếu nghiên cứu chuyên sâu Cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật phong thủy. Được ứng dụng rất nhiều trong đời sống như: Cưới hỏi, định hợp hướng theo tuổi, tu tạo, sắp xếp nhà cửa, mồ mả cho đúng cát phước, hung họa và cải biến vận mệnh dựa vào màu sắc đá phong thủy. Vì vậy nếu bạn đang bắt đầu tìm hiểu và sử dụng đá phong thủy thì nên chọn theo cung phi.

- Có thể bạn sẽ không tin vào cung phicung sinh đã được rất nhiều người định nghĩa ăn vào tiềm thức, tư vấn cho bạn khi chọn màu sắc đá phong thủy theo tuổi cho người mệnh Mộc - Kim - Thủy - Hỏa - Thổ! Bằng chứng cho thấy không chỉ riêng Phong Thủy Ngọc An mà các chuyên gia về phong thủy, các website uy tín về đá phong thủy như: ngocvietnam.com (Anh Đỗ Quang Khánh), homenh.vn (Chị Minh Phượng), cũng hướng người dùng khi chọn đá phong thủy cũng như vòng đá phong thủy theo cung mệnh (cung phi).

đá phong thuỷ
Trích dẫn bài viết của Ngọc Việt Nam và Hộ Mệnh
đá phong thuỷ 1
Bài viết từ Phong Thủy An Nhiên và Tử Vi Số Mệnh
đá phong thuỷ 2
Phong Thủy Ngọc An :). Bạn có thể tra cứu cung mệnh qua ứng dụng được tích hợp sẵn ngoài trang chủ của chúng tôi.

Xem thêm chọn trang sức đá phong thủy theo mệnh

► Mệnh hỏa hợp đeo đá màu gì

► Đá phong thủy theo Mệnh mộc

► Mệnh kim hợp đeo đá màu gì

► Đá phong thủy theo mệnh thổ

► Mệnh thủy hợp đeo đá màu gì

Phân tích dựa trên quan điểm dùng dụng thần trong bát tự

Nếu như Mệnh tư vi và mệnh cung sinh dựa trên quy luật ngũ hành để tìm ra màu sắc tương sinh và tương hợp. Nhưng bạn có biết Trong ngũ hành không chỉ tồn tại mối quan hệ tương sinh – tương khắc bên cạnh đó còn tồn tại mối quan hệ phản sinh và phản khắc có nghĩa:

Nguyên lý Phản sinh:

  • Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.
  • Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.
  • Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.
  • Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.
  • Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục

Nguyên lý phản khắc:

  • Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
  • Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.
  • Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.
  • Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.
  • Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Do đó không phải lúc nào màu đá tương sinh và tương hợp cũng tốt. Nếu không cân bằng được các yếu tố trong ngũ hành thì sẽ xảy ra trường hợp phản sinh và phản khắc. Nhưng khi dùng dụng thần màu sắc theo ngũ hành khuyết trong bát tự sẽ giúp cân bằng tất cả ngũ hành giúp các mối quan hệ này. Giúp phát triển tuần toàn mang lại cuộc sống an yên, thịnh vượng và gặp nhiều may mắn.

LỜI KẾT

  • Mệnh Tử vi: Dựa vào trụ năm (độ chính xác không cao)
  • Mệnh Cung phi: Dựa vào trụ năm và giới tính (độ chính xác tương đối)
  • Dụng thần bát tự: dựa vào trụ giờ, ngày, tháng, năm và giới tính (Độ chính xác cao)

Qua bài viết trên một phần nào đó bạn cũng đã hiểu được cách chọn đá phong thủy theo mệnh theo tuổi sao cho phù hợp với quy tắc ngũ hành. Còn Quan điểm của Phong Thủy Ngọc An về cơ bản hãy chọn đá theo cung phi, Nâng cao hơn là chọn đá theo cách luận giải bát tự tìm dụng thần màu sắc. Bạn có thể liên hệ với Ngọc an qua ô cửa sổ chat trên Website, Hotline ☎️ 0908 817 234 email: info@phongthuyngocan.com chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn giúp bạn!

Phong Thủy Ngọc An

Facebook Google+ Twitter Pinterest Linkedin

Từ khóa » đá Quý Thuộc Hành Gì