3 Sơ đồ Kế Toán Tổng Hợp : - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Luận Văn - Báo Cáo >
- Báo cáo khoa học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.51 KB, 80 trang )
Ví dụ: Số dư đầu tháng của TK 334 là 2,100,000đ; trong đó TK 334 của bộphận bán hàng là 460,000đ ; TK 334 của bộ phận quản lý là 340,000đ ; TK334 của bộ phận xây dựng cơ bản là 1,300,000đ. Nghiệp vụ phát sinh trongtháng:Tiền lương phải trả công nhân viên ở các bộ phận: bán hàng 10 triệu,quản lý 5 triệu, xây dựng cơ bản 6 triệu.Nợ TK 641Nợ TK 642Nợ TK 241Có TK 33410,000,0005,000,0006,000,00021,000,0005. Kế toán các khoản trích theo lương :5.1 Tài khoản sử dụng :Kế toán sử dụng tài khoản 338 “phải trả, phải nộp khác“ phản ánh tìnhhình lập và phân phối quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 như sau: kinh phí công đoàn (TK 3382),bảo hiểm xã hội (TK 3383), bảo hiểm y tế (TK 3384).NỢTK 338CÓ- BHXH phải trả CNV; các khoản - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tínhkinh phí công đoàn tại đơn vị; các vào chi phí hoạt động sản xuất kinhkhoản BHXH, BHYT, KHCĐ đã nộp. doanh, khấu trừ vào lương công nhân;các khoản phải trả khác.Ví dụ : (tiếp ví dụ trên), trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% tínhvào chi phíNợ TK 64119% 10,000,000 = 1,900,000Nợ TK 64219% 5,000,000 = 950,000Nợ TK 24119% 6,000,000 = 1,140,000Có TK 33822% 21,000,000 = 420,000Có TK 338315% 21,000,000 = 3,150,000Có TK 33842% 21,000,000 = 420,0005.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp :TK 111, 112TK 338Nộp BHXH, BHYT,KPCĐTK 622,627,641,642Trích BHXH,BHYT,KPCĐtính vào chi phí sản xuấtkinh doanhTK 334Các khoản chi BHXHKPCĐ tại đơn vịKhấu trừ vào tiền lươngkhoản BHXH, BHYT6. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất :Hàng năm, người lao động trong danh sách các đơn vị được nghỉ một sốngày phép theo quy định mà vẫn được hưởng đủ lương. Trong thực tế, việcnghỉ phép của người công nhân sản xuất không đồng đều giữa các tháng trongnăm. Do đó, để việc chi trả tiền lương nghỉ phép không làm cho giá thành sảnphẩm đột biến tăng lên, tính đúng kết quả tài chính của đơn vị, kế toán có thểtiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và phân bổ đều vào chi phí của cáckỳ hạch toán.Mức trích trước tiềnlương nghỉ phép củacông nhân sản xuấtTiền lương chính=phải trả chocông nhân sản xuất( hàng tháng )Tỉ lệ trích trướctiền lương nghỉphép6.1 Tài khoản sử dụng:TK 335 “Chi phí phải trả”NỢTK 335CÓ- Các chi phí thực tế phát sinh- Các khoản chi phí đã được trích- Điều chỉnh phần chênh lệch giữa trước vào chi phí hoạt động SXKD.khoản chi thực tế và khoản trích - Các khoản chi phí đã được tính vàotrước.chi phí SXKD nhưng thực tế chưaphát sinh.6.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp :TK 334TK 335Tiền lương nghỉ phépthực tế phát sinhTK 622Hàng tháng tiến hành tríchtrước tiền lương nghỉ phépcông nhân sản xuấtTK 721Các khoản đã trích thừaCác khoản trích thêmVí dụ: doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của côngnhân theo kế hoạch hàng tháng là 30,000đNợ TK 62230,000Có TK 33530,000Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương công nhân, phụ cấp phải trả chocông nhân sản xuất sản phẩm A là 600,000đ; sản phẩm B là 380,000đ; tiềnlương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm B là 20,000đ ( thực tế ).Nợ TK 335Có TK 33420,00020,000Khoản đã trích nghỉ phép thừa của công nhân B là :Nợ TK 33510,000Có TK 71110,000¾ Tóm lại:Tiền lương là số tiền dùng để bù bắp sức lao động của người lao động,nó là một động lực vô cùng quan trọng trong việc thành - bại của bất kỳ doanhnghiệp nào. Do doanh nghiệp tồn tại trong hai môi trường cơ bản: môi trườngkinh tế vĩ mô và môi trường kinh tế vi mô (hay môi trường bên ngoài và bêntrong của doanh nghiệp) trong đó môi trường bên trong - nội tại là quan trọngvô cùng. Như ta đã biết yếu tố con người năm vai trò quan trọng, quyết địnhsự thành bại của một doanh nghiệp.Một khi doanh nghiệp giải quyết tốt vấn đề tiền lương và các khoảnthanh toán cho người lao động, doanh nghiệp sẽ tạo được niềm tin cho ngườilao động. Khi đó họ sẽ đóng góp hết mình phục vụ vào sự phát triển của côngty và vấn đề này đòi hỏi bộ phận kế toán tiền lương phải nắm rõ các quy địnhcủa Nhà Nước cũng như thực hiện tốt công tác kế toán tiền lương. Nếu làmđược điều này, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hướng tới bốn mục tiêu cơ bản củatiền lương: thu hút nhân viên, duy trì những nhân viên giỏi, kích thích độngviên nhân viên và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật.CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH MAYAN GIANG1. Lịch Sử Hình Thành Công Ty Liên Doanh May An Giang:An Giang là một tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, là một vùng chuyên canh vềcây lúa theo các vụ mùa với truyền thống sản xuất nông nghiệp ở Đồng BằngSông Cửu Long và cả nước nói chung.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp là chủ yếu nên lực lượng sản xuất tậptrung hết cho các mùa vụ, với hơn 80 % tổng số lao động xã hội. Nhưng,những lực lượng lao động này khi đã gặt hái hết mùa sản xuất, đã thu hoạchxong, sẽ dẫn đến tình trạng thừa lao động sau khi kết thúc mùa vụ và số laođộng này thường xuyên sử dụng không hết, do đó họ cần phải chuyển sang cácngành nghề khác để kiếm sống. Qua đó, để xác định tiềm năng và đặc điểmlao động trong Tỉnh, để giải quyết tình trạng dư thừa lao động dẫn đến nạn thấtnghiệp kéo theo và phát sinh các tệ nạn xã hội, đồng thời để đa dạng hóa cơcấu ngành nghề kinh tế, để góp phần vào ngân sách của Tỉnh và xây dựng đấtnước nói chung, Công ty liên doanh may An Giang ra đời, là đơn vị liên doanhgiữa hai doanh nghiệp Nhà Nước: là Công ty may xuất khẩu An Giang vàCông ty may Nhà Bè. Công ty có hình thức hạch toán kế toán độc lập, đượcthành lập theo quyết định số 002394/GPTDN02 ngày 19 tháng 3 năm 1997của UBND Tỉnh An Giang với tên gọi là Công ty liên doanh may An Giang.Hình thức sở hữu vốn: liên doanh chịu sự quản lý của Hội Đồng QuảnTrị do hai đơn vị cử ra.Đến tháng 10/2002, theo chủ trương của UBND Tỉnh An Giang là sắpxếp lại các doanh nghiệp trong địa bàn Tỉnh nhằm đủ lực cạnh tranh trongđiều kiện kinh tế thị trường, theo quyết định số 2591/QĐ_UB ngày31/10/2002 của UBND Tỉnh An Giang, Công ty may xuất khẩu An Giangđược sáp nhập vào Công ty xuất nhập khẩu An Giang. Như vậy, hiện nay haiđơn vị trực tiếp quản lý Công ty liên doanh may An Giang là Công ty xuấtnhập khẩu An Giang và Công ty may Nhà Bè.Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty liên doanh may An Gianglà trực tiếp kinh doanh các sản phẩm may mặc, nhận may gia công, xuất khẩuủy thác các sản phẩm ngành may.Hàng năm, công ty đã góp phần rất lớn trong thu nhập quốc dân củaTỉnh, cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao ra thị trường, tạo việc làm vàthu nhập ổn định cho gần 1000 lao động, phần đông là lao động nữ. Công ty
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Tài liệu Luận văn: Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động tại công ty may An Giang ppt
- 80
- 645
- 0
- Phân tích thực trạng của cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học do Mac- Angghe thực hiện ý nghĩa của vấn đề đó
- 16
- 1
- 2
- Vận dụng lý luận phương thức sản xuất phân tích nhà máy phích nước bóng đèn Rạng Đông
- 12
- 176
- 0
- Ô nhiễm môi trường đô thị và biện pháp khắc phục
- 9
- 5
- 72
- Phép biện chứng
- 16
- 472
- 4
- Phật giáp
- 30
- 350
- 0
- Triết học phật giáo
- 27
- 591
- 8
- Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
- 12
- 1
- 12
- Phân tích thực chất của cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học do Mac- Anghen thực hiện ý nghĩa của vấn đề đó
- 16
- 1
- 15
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- 30
- 2
- 41
- Một số vấn đề thực tiễn về công nghiệp hóa hiện đại hóa ở VN
- 14
- 987
- 15
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.14 MB) - Tài liệu Luận văn: Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động tại công ty may An Giang ppt-80 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Tài Khoản 3382
-
Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 338"Phải Trả Phải Nộp Khác" Theo TT133
-
Hệ Thống Tài Khoản - 338. Phải Trả, Phải Nộp Khác.
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Phải Trả Phải Nộp Khác - Tài Khoản 338
-
Sơ đồ Kế Toán TK 338 - Phải Trả, Phải Nộp Khác Theo Thông Tư 200
-
TÀI KHOẢN 338 - PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC (Thông Tư 200/2014 ...
-
Sơ đồ Và Cách Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
TopList #Tag: Sơ đồ Hạch Toán Tài Khoản 338 Theo Thông Tư 200
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 338-Phải Trả, Phải Nộp Khác Thông Tư 133
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 642 - TK Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
-
Hướng Dẫn định Khoản Chi Tiết Các Bút Toán Cuối Kỳ