30 Bài Tập Vận Dụng Về Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozo, Fructozo Có ...
Có thể bạn quan tâm
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
30 bài tập vận dụng về phản ứng tráng bạc của glucozo, fructozo có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc. Công thức phân tử của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: + X có dạng: (CH2O)n. Do Số H gấp 2 lần số C => X chỉ có 1 liên kết π trong phân tử => X có 1 nhóm CHO + 1 nhóm CHO tráng gương sinh ra 2Ag => nX = 1/2 nAg + Có phân tử khối M => CTPT của X Lời giải chi tiết: nAg = 0,2 mol X có dạng: (CH2O)n. Do Số H gấp 2 lần số C => X chỉ có 1 liên kết π trong phân tử => X có 1 nhóm CHO => nX = ½ nAg = 0,1 mol => MX = 18/0,1 = 180 g/mol => 30n = 180 => n = 6 (C6H12O6) Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 2 : Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozo và fructozo trong hỗn hợp này lần lượt là
Đáp án: A Phương pháp giải: + nBr2 = nglu + nAg = 2ngu + 2nfruc => nfruc Lời giải chi tiết: Chỉ có Glucozo phản ứng với brom => nGlucozo = nBr2 = 0,05 mol => 2nGlucozo + 2nFructozo = nAg => nFructozo = 0,15 mol Đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 3 : Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là
Đáp án: C Phương pháp giải: 1Glu → 2Ag nAg = 2nglu Lời giải chi tiết: n Glucozo = 0,02 mol => nGlucozo phản ứng = 0,02.0,4 = 0,008 mol => nAg = 2nGlucozo = 0,016 mol => m Ag = 1,728 gam Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 4 : Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
Đáp án: A Phương pháp giải: Δm dd sau pư = m vào - m ra = mGlu - mAg + Nếu Δm < 0 => Khối lượng dung dịch giảm + Nếu Δm > 0 => Khối lượng dung dịch tăng Lời giải chi tiết: nGlu = 27/180 = 0,15 mol Glu → 2Ag 0,15 → 0,3 (mol) Δm dd sau pư = m vào - m ra = mGlu - mAg = 27 - 0,3.108 = -5,4 gam < 0 => Khối lượng dung dịch giảm 5,4 gam. Đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 5 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nAg = 0,1 mol => n glu = 0,05 mol => m = 0,05 . 180 = 9g Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 6 : Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag 0,15 -> 0,3 mol => m = 32,4g Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 7 : Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag 0,15 <- 0,3 mol => mdd Glucozo = 135g Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 8 : Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag 0,03 <- 0,06 mol => C% Glucozo = 14,4% Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 9 : Đun nóng 100 gam dung dịch Glucozo 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag 0,1 -> 0,2 mol => m = 21,6g Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 10 : Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol ⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol. nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol. nCaCO3 = nCO2 = 0,8mol mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam. Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 11 : Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp : phản ứng oxi hóa không hoàn toàn glucozo C6H12O6 -> 2Ag C6H12O6 -> Cu2O ( MC6H12O6 = 180, m Ag = 108)
Glucozo làm mất màu dd Br2, KMnO4 còn fructozo thì không - nAg = 2nC6H12O6 - nCu2O = nC6H12O6 Lời giải chi tiết:
Lời giải : C6H12O6 -> 2Ag 0,01 <- 0,02 mol => CM (Glucozo) = 0,2 M Đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 12 : Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag Fructozo -> 2Ag => nGlucozo + nFructozo = 0,18 mol => m = 32,4g Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 13 : Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 0,80g Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: nAg = 2n glu + 2 n fruc nBr2 = n glu Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải:
Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 14 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), sau một thời gian thu được 21,6 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 15 : Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag - Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml). Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phần 1: nAg = 0,25 mol => nglucozo = nAg/2 = 0,125 mol Phần 2: Glucozo → 2C2H5OH nC2H5OH = 2nGlucozo = 0,25 mol mC2H5OH = 0,25.46 = 11,5 gam => V dung dịch C2H5OH = mC2H5OH/d = 11,5/0,8 = 14,375 ml Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 16 : Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozo thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozo rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án: B Phương pháp giải: Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng: Glu → 2Ag Glu → 2CO2 Lời giải chi tiết: nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol Glu → 2Ag Glu → 2CO2 nAg = 2nGlu nCO2 = 2nGlu => nCO2 = nAg = 0,4 mol => nCaCO3 = 0,4 mol => mCaCO3 = 40 gam Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 17 : Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của axetanđehit và glucozơ trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Đáp án: A Phương pháp giải: - Viết phương trình hóa học. - Tính số mol Ag thu được - Lập hệ phương trình tính số mol anđehit và glucozơ. Lời giải chi tiết: \(n_{AgNO_3}=35,87\times1.4\times\dfrac{{34}}{ {100.170}} = 0,1mol\) n AgCl = 0,04mol Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y → mhh= 44x + 180y = 2,68 (1) Các phản ứng xảy ra: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa: AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 → n AgNO3 pư = 0,1 - 0,04 = 0,06 mol Từ pt → 2x + 2y = 0,06 (2) Từ (1) và (2) suy ra x = 0,02 ; y = 0,01 %mCH3CHO = \(\dfrac{{0,2 \times 44}}{{2,68}} \times 100\% = 32,84\% \) %mC6H12O6 = 100% - 32,84% = 67,16%. Đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 18 : Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp X chứa glucozo và fructozo thành hai phần bằng nhau. + Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. + Phần 2 tác dụng vừa hết 35,2 gam Brom. Nồng độ % của fructozo trong dung dịch ban đầu là?
Đáp án: B Phương pháp giải: Đặt trong 100 gam dung dịch hh X số mol Glucozo và Fructozo lần lượt là a và b (mol) P1: Cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 cả 2 chất đều phản ứng Có: nAg = 2nGlu + 2nFruc → được phương trình mqh giữa a và b P2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có Glucozơ phản ứng nBr2 = nGlu → tìm được a =? Từ đó tìm được số mol mối chất ban đầu Nồng độ phần trăm của Fructozo trong hh ban đầu là: \(C\% fructozo = \frac{{m\,fruc}}{{100(g)}}.100\% = ?\% \) Lời giải chi tiết: Đặt trong 100 gam dung dịch hh X số mol Glucozo và Fructozo lần lượt là a và b (mol) P1: Cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 cả 2 chất đều phản ứng nAg = 86,4 : 108 = 0,8 (mol) Có: nAg = 2nGlu + 2nFruc → 2a + 2b = 0,8 hay a + b = 0,4 (I) P2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có Glucozơ phản ứng nBr2 = 35,2 : 160 = 0,22 (mol) nBr2 = nGlu → a = 0,22 Thế a = 0,22 vào (I) → b = 0,18 (mol) → mFruc = 180b = 180.0,18 = 32,4 (g) Nồng độ phần trăm của Fructozo trong hh ban đầu là: \(C\% fructozo = \frac{{m\,fruc}}{{100(g)}}.100\% = \frac{{32,4}}{{100}}.100\% = 32,4\% \) Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 19 : Chia m gam glucozo thành 2 phần. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (đun nóng), hiệu suất 90%, thu được 9,72 gam Ag. Phần 2 cho lên men etylic với hiệu suất 80%, thu được 0,5376 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: \(\begin{gathered} Glucozo\xrightarrow{{ + AgN{O_3}}}2Ag \hfill \\ {C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{men\,ruou}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \) Lời giải chi tiết: Phần 1: nAg = 9,72:108 = 0,09 mol \(Glucozo\xrightarrow{{ + AgN{O_3}}}2Ag\) nGlu = nAg/2 = 0,045 mol Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng glucozo thực tế đã dùng ở phần 1 là: 0,045.(100/90) = 0,05 mol Phần 2: nCO2 = 0,5376:22,4 = 0,024 mol \({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{men\,ruou}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\) Theo PTHH: nGlu = nCO2:2 = 0,012 mol Do hiệu suất lên men chỉ đạt 80% nên lượng glucozo thực tế đã dùng là: 0,012.(100/80) = 0,015 mol Vậy mGlucozo = (0,05 + 0,015).180 = 11,7 gam Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 20 : Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: 2nglu + 2nfruc = nAg Lời giải chi tiết: nAg = 4,86 : 108 = 0,045 (mol) Vì 1 glu → 2Ag 1 fruc → 2Ag → nhh = nAg/2 =0,0225 (mol) → mhh = 0,0225. 180 = 4,05 (g) Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 21 : Đun nóng 200ml dung dịch fructozơ a (M) và glucozơ 2a (M) với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của a là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 22 : Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: \(Gluc{\text{ozo}}\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}2{\text{A}}g\) - Từ số mol Ag tính được số mol glucozo - Tính khối lượng glucozo - Tính khối lượng dung dịch glucozo theo công thức: mdd = mct.(100%/C%) Lời giải chi tiết: Ta có: Glucozơ → 2Ag 0,03 ← 0,06 mol ⟹ mglucozơ = 0,03.180 = 5,4 gam ⟹ mdd glucozơ = 5,4.(100/20) = 27 (g) Đáp án C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 23 : Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là
Đáp án: D Phương pháp giải: Từ số mol Ag tính được số mol glucozo. Từ đó tính được khối lượng glucozo. Do đó C%dd = (mct/mdd).100% Lời giải chi tiết: Ta có Glucozơ → 2Ag Ta có: nglucozo = ½.nAg = ½.8,5. 10-4 = 4,25.10-4 (mol) → mglucozo = 4,25.10-4.180 = 0,0765 (g) Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là C%dd = (mct/mdd).100% = (0,0765/1,53).100% = 5% Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 24 : Cho 200,0 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy C% của glucozơ trong dung dịch ban đầu theo lí thuyết là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng bảo toàn electron nAg = 2nglu Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải: nAg = nNO2 = 0,2(mol) => nglu = 0,1 (mol) C% = ( 0,1. 180: 200).100% = 9% Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 25 : Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo -> 2Ag 0,1 ® 0,2 mol => m = 21,6g Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 26 : Cho9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 ( đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: nAg=2nglucozo Lời giải chi tiết: nglucozo=9,0/180=0,05 mol=>nAg=2nglucozo=0,1 mol=>mAg=10,8 gam. Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 27 : Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 1,62 g Ag. Giá trị m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: CT nhanh nAg = 2 n glucozơ Hướng dẫn giải:
Đáp án B Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 28 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: + 1glu → 2Ag Lời giải chi tiết: 1glu → 2Ag 0,075 ← 0,15 (mol) => mGlu = 0,075. 180 = 13,5 (g) Đáp án D Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 29 : Hoà tan m gam glucozơ vào nước thu được 200ml dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thấy xuất hiện 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của glucozơ có trong Z là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 30 : Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ, thu được 3,24 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Glucozo \(\overset{AgNO_3/NH_3}{\rightarrow}\) 2Ag Từ số mol Ag sinh ra → số mol của glucozơ → nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng. Lời giải chi tiết: nAg= 0,03 mol. Glucozo \(\overset{AgNO_3/NH_3}{\rightarrow}\) 2Ag => nGlu = nAg : 2 = 0,03 : 2 = 0,015 mol \( \Rightarrow {C_{M\,({\rm{dd}}\,glucozo)}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,015}}{{0,1}} = 0,15\,M.\) Đáp án A Đáp án - Lời giảiXem thêm Bài liên quan
|
- Chương 1: Este
- 300 bài tập về este có đáp án và lời giải chi tiết
- 300 bài tập về lipit có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 2: Cacbohidrat
- 200 bài tập về glucozo có đáp án và lời giải chi tiết
- 250 bài tập về saccarozo, tinh bột và xenlulozo có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 3: Amin, Amino axit, protein
- 300 bài tập về amin có đáp án và lời giải chi tiết
- 300 bài tập về amino axit có đáp án và lời giải chi tiết
- 300 bài tập về peptit, protein có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 4: Polime và vật liệu polime
- 100 bài tập về đại cương polime có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 5: Đại cương về kim loại
- 400 bài tập về tính chất - dãy điện hóa của kim loại có đáp án và lời giải chi tiết
- 250 bài tập về sự ăn mòn kim loại có đáp án và lời giải chi tiết
- 300 bài tập về điều chế kim loại có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 6: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- 200 bài tập về kim loại kiềm có đáp án và lời giải chi tiết
- 200 bài tập về kim loại kiềm thổ có đáp án và lời giải chi tiết
- 200 bài tập về kim loại nhôm có đáp án và lời giải chi tiết
- Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- 200 bài tập về sắt và hợp chất có đáp án và lời giải chi tiết
- 200 bài tập về sắt và hợp chất có đáp án và lời giải chi tiết
Tiện ích | Blog
Nội dung từ Loigiaihay.Com
Từ khóa » Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozo
-
Phản ứng Tráng Gương Của Glucozơ
-
Cách Giải Bài Tập Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozo Hay, Chi Tiết
-
Tiến Hành Thí Nghiệm Nghiên Cứu Phản ứng Tráng ... - O2 Education
-
Dạng Bài: Phản ứng Tráng Gương Của Glucozo | Hóa Học 9 - Tech12h
-
2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
-
Phương Trình Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozơ - LuTrader
-
Chất Nào Sau đây Có Phản ứng Tráng Bạc? - TopLoigiai
-
[CHUẨN NHẤT] Phản ứng Tráng Gương Là Gì? - TopLoigiai
-
Glucozơ Là Gì? Tính Chất, ứng Dụng, địa Chị Mua Glucozơ Uy Tín
-
Tiến Hành Thí Nghiệm Nghiên Cứu Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozơ ...
-
Glucozo Phản ứng Tráng Bạc - YouTube
-
Glucozo Là Gì? Công Thức, Cấu Tạo, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
Phản Ứng Tráng Gương Của Glucozo, Phản Ứng Tráng Gương
-
Phản ứng Tráng Gương Của Este, Andehit, Ankin, Benzen, Glucozơ,...