30 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 (Có đáp án)
Có thể bạn quan tâm
30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án)
30 bài Toán có lời văn lớp 3 bao gồm các dạng Toán có lời văn chọn lọc có đáp án và hướng dẫn giải được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện, các dạng bài tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em tham khảo và tải về bản đầy đủ chi tiết để học tốt Toán lớp 3 hơn.
- 130 bài Toán có lời văn ôn hè lớp 3
- 300 bài Toán có lời văn cơ bản lớp 3
TUYỂN TẬP 30 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3
CÓ HƯỚNG DẪN
Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.
Hướng dẫn
Nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:
58 + 5 = 63 (l)
Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)
Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)
Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Hướng dẫn
2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)
1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)
1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)
Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Hướng dẫn
Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng
1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)
Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)
Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Hướng dẫn
Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)
Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)
Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)
Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?
Hướng dẫn
4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)
Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)
Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?
Hướng dẫn
Đổi: 350kg = 350000g
Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 - 200 = 49800 (g)
5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg
Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây
Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây
Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây
Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn:
Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngăn
Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển
Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.
Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?
Hướng dẫn:
Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)
Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)
Tổng số ngan, gà, vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con
Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?
Hướng dẫn:
Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 bông
Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 bông
Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 bông
Bài 12. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)?
Hướng dẫn:
Số ván cờ là; 4 x 3 : 2 = 6 (ván)
Bài 13. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?
Hướng dẫn:
Tổng số cam và quýt mẹ mang ra chợ là: 25 + 75 = 100 quả
Tổng số cam và quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 100 : 5 = 20 quả
Bài 14. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
1 nửa số dầu nặng số kilogam là: 32 – 17 = 15 (kg)
Khi không đựng dầu thùng nặng số kg là: 32 – 15 x 2 = 2 (kg)
Bài 15. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Mỗi túi chứa số klg đường là: 234 : 6 = 39 (kg)
8 túi như vậy chứa số đường là: 39 x 8 = 312 (kg)
Bài 16. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg
Bài 17: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học.Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm,trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời.Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?
Hướng dẫn:
Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:
Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.
Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là:
4 x 45 = 180 (điểm)
Tổng điểm được tăng lên là:
180 - 150 = 30 (điểm)
Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.
1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là:
4 + 2 = 6 (điểm)
Số câu Henry trả lời sai là:
30 : 6 = 5 (câu)
Số câu Henry trả lời đúng là:
45 - 5 = 40 (câu)
Đáp số: 40 câu.
Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 - 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm)
Đáp số: 54cm.
Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ 2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?
Hướng dẫn:
Tổng số cam đã bán là:
60 + 45 + 75 = 180 quả
Số cam còn lại là:
180 + 30 = 210 quả
Tổng số cam trong 3 rổ ban đầu là:
180 + 210 = 390 quả
Mỗi rổ cảm ban đầu có số quả là:
390 : 3 = 130 quả
Đáp số: 130 quả
Bài 20: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là: 32 x 6 = 192 (viên)
Tất cả có số viên kẹo là: 192 x 5 = 960 (viên)
Bài 21: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Mỗi bạn mua số bi là: 3 + 4 = 7 viên
8 bạn mua tất cả số bi là: 8 x 7 = 56 viên
Bài 22: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng chứa số viên kẹo là: 720 : 5 = 144 viên
Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là: 144 : 6 = 24 viên
Bài 23: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:
Ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai số sách là: 4 x 2 = 8 quyển
Số sách ngăn thứ nhất là: (84 + 8) : 2 = 46 quyển
Số sách ngăn thứ hai là: 46 – 8 = 38 quyển
Bài 24: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?
Hướng dẫn:
Tổng số người của đơn vị là: 64 x 10 = 640 người
Nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có số người là: 640 : 8 = 80 người
Bài 25: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?
Hướng dẫn:
Tổng số bi là: 8 x 14 = 72 viên
Số túi mỗi túi có 4 viên chia được là: 72 : 4 = 18 viên
Bài 26: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người (kể cả lái xe). Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?
Hướng dẫn:
Không tính lái xe thì mỗi xe chở được số người là: 4 – 1 = 3 người
26 người ngồi được: 26 : 3 = 8 xe dư 2 người
2 người cũng cần 1 xe.
Vậy số xe tắc xi phải đón là: 8 + 1 = 9 xe
Bài 27: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.
Hướng dẫn:
1 túi có số viên kẹo là: 17 - 7 = 10 viên
Số kẹo An có là: 10 x 8 = 80 viên
Bài 28: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.
Hướng dẫn:
Toàn có số bi là: 16 x 5 = 80 viên bi
Cả hai bạn có số bi là: 80 + 16 = 96 viên bi
Bài 29: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số đường là: 36 : 3 = 12 kg
Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số klg đường là: 36 – 12 = 24kg
Bài 30: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Thùng thứ hai chứa số dầu là: 16 x 3 = 48l
Thùng thứ ba chứa số dầu là: 48 : 2 = 24l
Từ khóa » Toán Lời Giải Lớp 3 Học Kì 1
-
300 Bài Toán Có Lời Văn Cơ Bản Lớp 3
-
Đề ôn Tập Học Kì 1 Toán Lớp 3 Có đáp án Và Lời Giải ...
-
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 3 CÓ LỜI GIẢI
-
130 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 - Ôn Tập Hè 2022
-
Đề ôn Tập Học Kì 1 Toán Lớp 3 Có đáp án Và Lời Giải ... - MarvelVietnam
-
140 Đề Thi Toán Lớp 3 Năm 2021 - 2022 Có đáp án
-
Các Dạng Bài Tập Toán Có Lời Văn - Toán Lớp 3 - Trường Quốc Học
-
50 đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 3 - Tìm đáp án
-
Dạng Toán Có Lời Văn - Toán Lớp 3 - Toán Cấp 1
-
Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 Học Kỳ 1 Năm 2021 - 2022
-
SGK Toán Lớp 3 - Đề Kiểm Tra Học Kì 1 (Đề Thi Học Kì 1) - SoanVan.NET
-
Top 30 Toán 2 Lời Giải Lớp 3 Học Kì 1 2022
-
Dạng Toán Tìm X Lớp 3
-
Tổng Hợp Trọn Bộ Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 - Itoan