| 33 |
|---|
| Số đếm | 33ba mươi ba |
|---|
| Số thứ tự | thứ ba mươi ba |
|---|
| Bình phương | 1089 (số) |
|---|
| Lập phương | 35937 (số) |
|---|
| Tính chất |
|---|
| Hệ đếm | cơ số 33 |
|---|
| Phân tích nhân tử | 3 × 11 |
|---|
| Chia hết cho | 1, 3, 11, 33 |
|---|
| Biểu diễn |
|---|
| Nhị phân | 1000012 |
|---|
| Tam phân | 10203 |
|---|
| Tứ phân | 2014 |
|---|
| Ngũ phân | 1135 |
|---|
| Lục phân | 536 |
|---|
| Bát phân | 418 |
|---|
| Thập nhị phân | 2912 |
|---|
| Thập lục phân | 2116 |
|---|
| Nhị thập phân | 1D20 |
|---|
| Cơ số 36 | X36 |
|---|
| Lục thập phân | X60 |
|---|
| Số La Mã | XXXIII |
|---|
| |
33 (ba mươi ba) là một số tự nhiên ngay sau 32 và ngay trước 34.
Trong toán học
[sửa | sửa mã nguồn] 33 là hợp số thứ 21 và số nửa nguyên tố thứ 8[1]. Nó là một trong hai số có tổng ước số thật sự là 15 = 3 × 5.
Nó là số nguyên dương lớn nhất mà không thể viết dưới dạng tổng của hai số tam giác và là số nguyên lớn nhất mà không phải tổng của năm số chính phương[2]. Mặt khác, số tam giác thứ 33 là số Carmicheal đầu tiên là 561[3][4]. 33 cũng là số thập nhị giác không tầm thường đầu tiên (giống như 368 và 561).[5]
Nó cũng là tổng của bốn giai thừa dương đầu tiên:[6]
33 = 1 ! + 2 ! + 3 ! + 4 ! = 1 + 2 + 6 + 24 {\displaystyle 33=1!+2!+3!+4!=1+2+6+24}
Nó là số đầu tiên trong cụm các số nửa nguyên tố 33, 34 và 35; cụm như thế tiếp theo là 85, 86, 87[7], và cũng là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho hai số liền sau nó đều có cùng số ước như nó (bốn.)[8]
Chỉ có năm hình đa cạnh đều mà có thể lát một mặt phẳng đều (tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, hình bát giác đều và hình mười hai cạnh đều), tổng số cạnh của chúng là: 3 + 4 + 6 + 8 + 12 = 33
33 là số áp chót nhỏ hơn 100 có thể viết được dưới dạng tổng của ba số lập phương (được tìm thấy năm 2019):
33 = 886618866128975287528 3 + ( − 8778405442862239 ) 3 + ( − 2736111468807040 ) 3 . {\displaystyle 33=886618866128975287528^{3}+(-8778405442862239)^{3}+(-2736111468807040)^{3}.} 

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về
33 (số).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ "A001748 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A047701 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A000217 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A002997 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A051624 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A007489 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A056809 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
- ^ "A005238 - OEIS". oeis.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2025.
 | Bài viết liên quan đến toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
 | Bài viết liên quan đến toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |