35 đề ôn Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Năm 2022 - 2023 (Có đáp án)

TOP 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh nắm chắc các dạng Toán, luyện giải đề thật thành thạo, để có thêm nhiều kiến thức hơn, ôn thi vào lớp 6 năm 2024 - 2025 hiệu quả.

35 Đề Toán ôn thi vào lớp 6 dưới đây, mang tới các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, mỗi ngày các em chỉ cần chăm chỉ luyện tập là sẽ ôn thi vào lớp 6 năm 2024 - 2025 thật tốt. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài tập môn Tiếng Việt. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2024 - 2025

  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 1
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 2
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 3
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 4
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 5
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 6

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 1

Bài 1: Tính: (2 điểm)

a)\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\)

b) (27,09 + 258,91) x 25,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78 ) = 3380

Bài 3: (3 điểm)

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

Bài 4: (3 điểm)

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)

a) \frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=\ \frac{12}{24}+\frac{8}{24}+\frac{6}{24}=\frac{12+8+6}{24}=\frac{26}{24}=\frac{13}{12}\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=\ \frac{12}{24}+\frac{8}{24}+\frac{6}{24}=\frac{12+8+6}{24}=\frac{26}{24}=\frac{13}{12}\)

b) (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4 = 7264,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78) = 3380

(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)

(y : 78) = 65 (0,5 điểm)

y = 65 x 78

y = 5070 (0,5 điểm)

Bài 3: (3 điểm)

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:

9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:

7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)

Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)

Bài 4: (3 điểm)

- Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:

30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)

- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB

Nên đáy BC của tam giác là:

150 x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)

Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 2

Câu 1: (1 điểm)

a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

Câu 3: (2 điểm)

Cho 2 số tự nhiên \overline{ab}\(\overline{ab}\)\overline{7ab}\(\overline{7ab}\). Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4: (3 điểm)

Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

Câu 5: (3 điểm)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm

a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1

b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

55 - y = 76 – 33

55 - y = 43

y = 55 – 43

y = 12

Câu 3: (2 điểm)

Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

Vậy hai số đó là: 78 và 778.

(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;...)

Câu 4: (3 điểm)

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)

Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)

ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

Câu 5: (3 điểm)

Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10) : 2 = 28 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)

Đáp số: 504m2

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 3

Câu 1: (1 điểm)

Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

Câu 2: (2 điểm)

Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)tấm vải xanh và \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.

Câu 3: (2 điểm)

An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi?

Câu 4: (2 điểm)

Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80m2 . Tính chu vi đám đất.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm).

2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10

2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9

Câu 2: (2 điểm)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1-\frac{3}{7}=\frac{4}{7}\(1-\frac{3}{7}=\frac{4}{7}\) (tấm vải xanh) 0,25đ

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1-\frac{3}{5}=\frac{2}{5}\(1-\frac{3}{5}=\frac{2}{5}\) = (tấm vải đỏ) 0.25đ

Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ

Hay: 4/7 tấm vải xanh =4/10 tấm vải đỏ. 0,25đ

Ta có sơ đồ:

Sơ đồ

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ

Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ

Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ

Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ

ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.

Câu 3: (2 điểm)

Số bi của Bình là: 20 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) = 10 (viên) 0,5đ

Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ

Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: (20 + 20 + 6) : 3 = 12 (viên) 1đ

ĐS: 12 viên

Câu 4: (2 điểm)

Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại. 0,5đ

Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ

Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ

Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ

Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ

Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.

Câu 5: (3 điểm)

Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.

Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.

Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 .

Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 .

Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)

Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)

ĐS: 40 m.

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 4

Câu 1: (2 điểm)

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

b) Cho phân số: \frac{13}{27}\(\frac{13}{27}\)\frac{7}{15}\(\frac{7}{15}\). Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3: (3 điểm)

Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.

a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (2 điểm)

a) A= 101 x 50

B = 50 x 49 + 53 x 50

= 50 x (49 + 53)

= 50 x 102

Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.

b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán

Câu 2: (2 điểm)

Gọi số đó là A

A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.

A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.

Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90.

Vậy A = 90 – 1 = 89

A= 89

Câu 3: (3 điểm) câu a) 2 điểm, câu b) 4 điểm.

a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 x \frac{7}{15}\(\frac{7}{15}\)= 70 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 x \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)= 42 (học sinh)

b) Ta có: \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)số học sinh đạt điểm trung bình = \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)số học sinh đạt điểm yếu.

Hay: \frac{6}{10}\(\frac{6}{10}\)số học sinh đạt điểm trung bình = \frac{6}{9}\(\frac{6}{9}\)số học sinh đạt điểm yếu.

Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : 910 + 9) x 10 = 20 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)

ĐS: giỏi: 42 HS ; khá: 70 HS; TB: 20 HS; Yếu: 18 HS.

Câu 4: (3 điểm)

Theo hình vẽ ta thấy 225 chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán

Độ dài này chính là hiệu của chiều dài khu vườn lúc đầu và chiều rộng khu vườn lúc sau. Vậy hiệu của chiều dài và chiều rộng lúc đầu là:

45 – 5 = 40 (m).

Chiều rộng lúc đầu là: 40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài lúc đầu là: 20 x 3 = 60 (m)

Diện tích khu vườn lúc đầu là: 20 x 60 = 1200 (m2)

ĐS: 1200 m2

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 5

Câu 1: (2 điểm)

a) Thực hiện phép tính:

3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25

b) Tìm số tự nhiên x biết:

\frac{15}{19}x\frac{38}{5}<x<\frac{67}{15}+\frac{56}{15}\(\frac{15}{19}x\frac{38}{5}<x<\frac{67}{15}+\frac{56}{15}\)

Câu 2: (1 điểm)

a) Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số: 0, 3, 5, 6 ?

b) Trong các số đã được lập ở trên (phần a) có bao nhiêu số chia hết cho 9 ?

Câu 3: (2 điểm)

Một người có một số viên phấn. Nếu chia đều số phấn này vào 63 hộp thì dư 1 viên. Nếu thêm vào số phấn này 47 viên nữa thì chia vừa đủ 67 hộp. Hãy tìm số phấn chứa trong mỗi hộp và số phấn người đó có.

Câu 4: (2 điểm)

Ba người làm chung một công việc sẽ hoàn thành công việc đó trong 2 giờ 40 phút. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất phải mất 8 giờ mới xong công việc, người thứ hai phải mất 12 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu người thứ ba làm một mình thì phải mất mấy giờ mới xong công việc ?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám ruộng hình thang có diện tích 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33 m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5 m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30 m và chiều dài 51 m. Hãy tính đáy bé, dáy lớn của thửa ruộng hình thang ban đầu.

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán - Đề 6

Câu 1: (3 điểm)

a) Tìm giá trị của a, biết:

(1 + 4 + 7 + ……………. + 100) : a = 17

b) Tìm giá trị của x, biết:

(x-\frac{1}{2})x\frac{5}{3}=\frac{7}{4}-\frac{1}{2}\((x-\frac{1}{2})x\frac{5}{3}=\frac{7}{4}-\frac{1}{2}\)

c) Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: \frac{2000}{2001}\(\frac{2000}{2001}\)\frac{2001}{2002}\(\frac{2001}{2002}\)

Câu 2: (2 điểm)

Nhằm giúp học sinh vùng lũ lụt, lớp 5A đã quyên góp được một số sách giáo khoa. Biết rằng lớp 5A có 38 học sinh, lớp 5B có 42 học sinh; lớp 5A quyên góp được số sách ít hơn lớp 5B là 16 quyển và mỗi học sinh quyên góp được số sách như nhau. Tính số sách của mỗi lớp quyên góp được.

Câu 3: (2 điểm)

Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.

Câu 4: (3 điểm)

Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có diện tích bằng 16cm2. AB = \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)CD. Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính diện tích tam giác MAB.

Câu 4

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán

Từ khóa » đề Thi Lên Lớp 6 Môn Toán 2021