37. Miếng Trầu Là đầu Câu Chuyện | Một Trăm điều Nên Biết Về Phong ...

Một trăm điều nên biết về phong tục Việt Nam

Lời nói đầu 1. Nam nữ thụ thụ bất thân nghĩa là gì? 2. Mối lái là gì? 3. Lễ vấn danh có ý nghĩa gì? 4. Lấy vợ kén tông, lấy chồng kén giống có đúng không? có cần thiết không? 5. Người trong cùng họ có lấy nhau được không? 6. Sự tích tơ hồng 7. Tục thách cưới hay dở ra sao ? 8. Bánh su sê hay bánh phu thê? 9. Tiền nạp theo (hay treo) là gì? 10. Những cách gỡ bí cho bạn trẻ khi lo đám cưới 11. Cô dâu trước khi về nhà chồng phải có những thủ tục, động tác gì ? 12. Lễ xin dâu có những ý nghĩa gì? và thủ tục tiến hành. 13. Mẹ chồng làm gì khi con dâu bắt đầu về nhà? 14. Tại sao mẹ cô dâu kiêng không đi đưa dâu? 15. Tại sao trong gói quà mẹ cho con gái trước giờ vu quy có một chiếc trâm hay bảy chiếc kim? 16. Tại sao phải có phù dâu 17. Lễ lại mặt có ý nghĩa gì? 18. Trả lời câu hỏi không rõ câu hỏi 19. Khi người đàn bà tái giá cần có những thủ tục gì? 20. Tại sao nạ dòng không lấy được trai tơ? 21. Quan hệ vợ cả vợ lẽ ra sao? 22. Nên nhìn nhận vấn đề ly hôn như thế nào? 23. Dạy con từ thủa bào thai 24. Tại sao có tục xin quần áo cũ cho trẻ sơ sinh? 25. Con so về nhà mạ, con rạ về nhà chồng tại sao? 26. Tại sao khi mới đẻ chưa đặt tên chính? 27. Tại sao tuổi trong khai sinh, trong văn bằng không đúng với tuổi thật? 28. Làm lễ yết cáo tổ tiên xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào? 29. Có mấy loại con nuôi? 30. Xưng hô thế nào cho đúng? 31. Vợ chồng xưng hô với nhau thế nào? 32. Cách xưng hô trong họ 33. Phải chăng 34. Nhập gia vấn húy là gì ? 35. Ai vái lạy ai? 36. Đạo thầy trò 37. Miếng trầu là đầu câu chuyện 38. Xuất xứ của tục nhuộm răng và cách nhuộm răng 39. Tại sao gọi là tóc thề? 40. Mầu sắc với truyền thống văn hóa dân tộc 41. Vì sao có tục bán mở hàng ? bán mở hàng thế nào cho đắt khách ? 42. Đạo hiếu là gì? Hiếu theo quan niệm thời xưa khác thời nay như thế nào? 43. Tục khao lão 44. Yến lão 45. Tạo sao những năm gần đây có phong trao khôi phục việc họ 46. Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào 47. Ruộng hương hỏa có ý nghĩa gì? 48. Vai trò tộc trưởng xưa và nay khác nhau như thế nào? 49. Bàn thờ vọng là gì? Cách lập bàn thờ vọng 50. Hợp tự là gì? Tại sao phải hợp tự? 51. Gia phả là gia bảo có đúng không? 52. Gia phả hoàn chỉnh có những mục gì? 53. Thọ mai gia lễ là gia lễ nước ta hay Trung Quốc 54. Ba cha tám mẹ là những ai? 55. Chúc thư là gì? 56. Cư tang là gì ? 57. Vì sao có tục mũ gai đai chuối và chống gậy? 58. Năm hạng tang phục (Ngũ phục) là gì? 59. Cha mẹ có để tang con không? 60. Tại sao có tục kiêng không để cha mẹ đưa tang con? 61. Đám tang trong ngày tết tính liệu ra sao? 62. Lễ cưới đã chuẩn bị sẵn vấp phải lễ tang, tính sao đây? 63. Người dự đám tang nên như thế nào? 64. Đi đường gặp đám tang nên như thế nào? 65. Người sắp chết có những dấu hiệu gì báo trước? 66. Trong những giờ phút thân nhân hấp hối, người nhà cần làm gì? 67. Sau khi thân nhân mất, gia đình cần làm những gì? 68. Tại sao có thủ tục hú hồn trước khi nhập quan? 69. Trường hợp chết đã cứng lạnh, người co rúm không bỏ lọt áo quan thì làm thế nào? 70. Người xưa dùng những vật gì lót vào áo quan? 71. Tại sao trước khi khâm liệm nhập quan có tục đưa người chết nằm xuống chiếc chiếu giải dưới đất? 72. Sau lễ thành phục, trước lễ an táng phải làm gì? 73. Những người điều hành công việc trong lễ tang? 74. Lễ an táng tiến hành như thế nào? 75. Hơi lạnh ở xác chết, cách phòng? 76. Tại sao, tại sao và tại sao? 77. Hiện tượng quỷ nhập tràng 78. Lễ ba ngày (lễ tế ngu) tính từ sau khi mất hay sau khi chôn cất? 79. Tại sao có lễ cúng cơm trong 100 ngày? 80. Làm lễ chung thất (49 ngày) và tốt khốc (100 ngày), có phải chọn ngày không? 81. Lễ nào là lễ trọng? 82. Khi hết tang làm lễ trừ phục (đàm tế) như thế nào? 83. Vì sao có tục đốt vàng mã? 84. Chiêu hồn nạp táng là gì? 85. Hình nhân thế mạng là gì? 86. Tại sao phải cải táng? Những trường hợp nào không nên cải táng? 87. Thiên táng là gì? 88. Đất dưỡng thi là gì? 89. Tại sao kiêng không đắp mộ trong vòng tang? 90. Tại sao khi cải táng phải cất mộ ban đêm hoặc sáng sớm khi tặt trời chưa mọc, hoặc nếu làm ban ngày thì phải có lán che? 91. Ma trơi hay ma chơi? 92. Tục bái vật là gì? Trong phong tục cổ truyền của ta có tục bái vật không? 93. Lễ cúng giỗ vào ngày nào? 94. Mấy đời tống giỗ? 95. Trưòng hợp chết yểu có cúng giỗ không? 96. Cúng giỗ và mừng ngày sinh? 97. Tết nguyên đán có từ bao giờ? 98. Ngày Tết có những phong tục gì? 99. Vì sao có tục kiêng hót rác đổ đi trong ba ngày tết? 100. Tại sao cúng giao thừa ngoài trời? 101. Tại sao có Tết Hàn Thực? 102. Tết Đoan Ngọ (Mồng 5 tháng 5) có những tục gì? 103. Có ngày tốt hay xấu không? 104. Xem ngày kén giờ 105. Chú giải bài xem ngày, kén giờ của Phan Kế Bính 106. Thế nào là âm dương, ngũ hành? 107. Thiên can, địa chi là gì? 108. Lục thập hoa giáp là gì? Cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi 109. Cách tính ngày tiết, ngày trực và ngày nhị thập bát tú 110. Cách đổi ngày dương lịch ra ngày can chi 111. Giờ hoàng đạo là gì? Cách chọn giờ hoàng đạo 112. Cách tính ngày hoàng đạo, hắc đạo?

Theo phong tục Việt Nam, miếng trầu tuy rẻ tiền nhưng chứa đựng nhiều tình cảm ý nghĩa, giàu nghèo ai cũng có thể có, vùng nào cũng có. Miếng trầu đi đôi với lời chào, người lịch sự không ăn trầu cách mặt nghĩa là đã tiếp thì tiếp cho khắp:

Tiện đây ăn một miếng trầu Hỏi rằng quê quán ở đâu chăng là

"Đầu trò tiếp khách" là trầu, ngày xưa ai mà chẳng có, hoạ chăng riêng Tú Xương mới "Bác đến chơi nhà ta với ta" Quí nhau mời trầu, ghét nhau theo phép lịch sự cũng mời nhau ăn trầu nhưng "cau sáu ra thành mười". Đặc biệt "trầu là đầu câu chuyện" giao duyên giữa đôi trai gái: "Lân la điếu thuốc miếng trầu, đường ăn ở dễ chiều lòng bạn lứa".

- Trầu vàng nhá lẫn trầu xanh Duyên em sánh với tình anh tuyệt vời.

Mời trầu không ăn thì trách móc nhau:

- Đi đâu cho đổ mồ hôi Chiếu trải không ngồi trầu để không ăn. - Thưa rằng bác mẹ tôi răn Làm thân con gái chớ ăn trầu người.

Khi đã quen hơi bén tiếng, trai gái cũng mượn miếng trầu để tỏ tình, nhất là các chàng trai nhờ miếng trầu mà tán tỉnh:

- Từ ngày ăn phải miếng trầu Miệng ăn môi đỏ dạ sầu đăm chiêu. - Một thương, hai nhớ, ba sầu Cơm ăn chẳng được, ăn trầu cầm hơi.

"Có trầu, có vỏ, không vôi" thì môi không thể nào đỏ được, chẳng khác gì "có chăn, có chiếu không người năm chung".

- Cho anh một miếng trầu vàng Mai sau anh trả cho nàng đôi mâm. - Yêu nhau chẳng lấy được nhau Con lợn bỏ đói, buồng cau bỏ già.

Miếng trầu không đắt đỏ gì "ba đồng một mớ trầu cay" nhưng "miếng trầu nên dâu nhà người". Ngày nay để răng trắng nhiều người không biết ăn trầu nữa, nhất là ở thành phố, nhưng theo tục lệ nhà ai có con gái gả chồng, sau khi ăn hỏi xong cũng đem cau trầu cau biếu hàng xóm và bà con nội ngoại. Vì miếng trầu là tục lệ, là tình cảm nên ăn được hay không cũng chẳng ai chối từ Thời xưa, ăn trầu còn sợ bị bỏ "bùa mê", "bùa yêu" nên người ta có thói quen:

- Ăn trầu thì mở trầu ra Một là thuốc độc hai là mặn vôi.

Các cụ càng già càng nghiện trầu, nhưng không còn răng nên "đi đâu chỉ những cối cùng chày" (Nguyễn Khuyến). Cối chày giã trầu làm bằng đồng, chỉ bỏ vừa miếng cau, miếng trầu, miếng vỏ nhưng trạm trổ rất công phu, ngày nay không còn thấy có trên thị trường nên các cụ quá phải nhở con cháu nhá hộ. Vì trầu cau là "đầu trò tiếp khách" lại là biểu tượng cho sự tôn kính, phổ biến dùng trong các lễ tế thần, tế gia tiên, lễ tang, lễ cưới, lễ thọ, lễ mừng... Nên têm trầu cũng đòi hỏi phải có mỹ thuật, nhất là lễ cưới có trầu têm cánh phượng có cau vỏ trổ hoa, "cau già dao sắc" thì ngon. Bày trầu trên đĩa, hạt cau phải sóng hàng, trầu vào giữa, đĩa trầu bày 5 miếng hoặc 10 miếng, khi đưa mời khách phải bưng hai tay. Tế gia tiên thì trầu têm, còn tế lễ thiên thần thì phải 3 là trầu phết một tí vôi trên ngọn lá và 3 quả cau để nguyên .

  • 36. Đạo thầy trò
  • 38. Xuất xứ của tục nhuộm răng và cách nhuộm răng

Từ khóa » Tôi Lấy Miếng Trầu Là đầu Câu Chuyện