4 Cách đóng Cọc Tiếp đất Tiếp địa Theo Tiêu Chuẩn 2022 - Haledco

Cọc tiếp địa chống sét là một phần quan trọng nhất của hệ thống chống sét. Vai trò chính của cọc là giảm thiểu nguy cơ sét đánh trực tiếp vào công trình, giảm thiểu thiệt hại, thương vong. Cùng tìm hiểu bài viết để hiểu rõ về cọc tiếp địa và cách đóng chuẩn kỹ thuật. 

Mục lục

  • 1. Khái niệm và vai trò của cọc tiếp địa chống sét1.1 Cọc tiếp địa chống sét là gì?1.2 Cơ chế hoạt động của cọc tiếp địa1.3 Vai trò quan trọng của cọc tiếp địa chống sét
  • 2. Các loại cọc tiếp địa chống sét, chống giật phổ biến2.1 Cọc tiếp địa đơn2.2 Cọc tiếp địa kép2.3 Cọc tiếp địa vòng2.4 Cọc tiếp địa lưới
  • 3. Vật liệu cọc tiếp địa chống giật3.1 Cột tiếp địa bằng thép mạ kẽm3.2 Cọc tiếp địa bằng đồng3.3 Cọc tiếp địa bằng thép đen3.4 Cọc tiếp đất thép mạ đồng
  • 4. Tiêu chuẩn quan trọng khi đóng cọc tiếp địa 
  • 5. Hướng dẫn thiết kế và thi công cọc tiếp địa chống giật5.1 Tính toán chiều dài cột tiếp đất5.2 Cách làm tiếp địa chống giật, cách đóng cọc tiếp địa chống sét5.3 Lưu ý khi thi công cột tiếp đất
  • 6. Ứng dụng của cọc tiếp địa chống sét6.1 Hệ thống chống sét, chống giật cho nhà dân dụng6.2 Hệ thống chống sét, chống giật cho công trình công nghiệp6.3 Hệ thống chống sét, chống giật cho trạm điện6.4 Hệ thống chống sét, chống giật cho đường điện
  • 7. Bảng báo giá cọc tiếp địa chống giật
  • 8. Nơi bán cọc tiếp đất chống sét uy tín
  • 9. Câu hỏi thường gặpCâu 1: Đóng cọc tiếp địa để làm gì? Câu 2: Cọc tiếp địa đóng cách nhau bao nhiêu mét? Câu 3: Cọc tiếp địa mạ đồng D16 dài 2.4m giá bao nhiêu? Câu 4: Độ chôn sâu tiêu chuẩn của hệ thống nối đất so với mặt đất là bao nhiêu? Câu 5: Tiếp địa sâu bao nhiêu? Cọc nối đất sâu bao nhiêu? Câu 6: Dây tiếp địa nối vào đâu? 

Xem thêm

Ẩn bớt

1. Khái niệm và vai trò của cọc tiếp địa chống sét

1.1 Cọc tiếp địa chống sét là gì?

Cọc tiếp địa chống sét hay còn gọi là cột tiếp địa, cọc tiếp địa chống giật là thanh thép mạ đồng hoặc mạ kẽm có kết cầu 1 đầu nhọn để cắm sâu xuống đất. Đầu còn lại có kích thước to hơn và kết cấu cứng có thể dùng búa tạ để đóng xuống. Đầu cọc có các vòng ren để có thể kết nối nhiều cọc với nhau. 

Theo quy định tại TCVN 9358:2012 thì cọc tiếp đất được gọi là điện cực đất “earth electrode” – vật dẫn hoặc nhóm vật dẫn chôn dưới đất; có tiếp xúc chặt chẽ với đất. Hình thành mối nối điện có hiệu quả và an toàn với khối đất.

Cọc tiếp địa là bộ phận quan trọng của hệ thống chống sét
Cọc tiếp địa là bộ phận quan trọng của hệ thống chống sét

1.2 Cơ chế hoạt động của cọc tiếp địa

  • Khi sét đánh vào kim thu sét trên cao, dòng điện sẽ truyền theo dây dẫn xuống cột tiếp địa.
  • Cột tiếp địa dẫn dòng điện này xuống lòng đất một cách an toàn.
  • Nhờ điện trở của đất, điện thế của dòng sét sẽ bị giảm đi đáng kể, giảm thiểu nguy cơ hồ quang điện, chập cháy và hư hỏng thiết bị điện do sét đánh.
  • Cọc tiếp địa cũng giúp phân tán năng lượng dòng sét ra một khu vực rộng lớn trong lòng đất, giảm mật độ dòng điện tại mỗi điểm, từ đó giảm thiểu nguy cơ gây hại cho con người và các vật thể xung quanh.

1.3 Vai trò quan trọng của cọc tiếp địa chống sét

  • Dẫn dòng sét xuống đất an toàn.
  • Giảm điện thế của dòng sét.
  • Phân tán năng lượng của dòng sét.
  • Bảo vệ hệ thống điện khỏi bị hư hại do sét đánh.
  • Giúp tiếp địa cho các thiết bị điện.
  • Bảo vệ chống nhiễu điện.

Từ đó góp phần đảm bảo an toàn cho con người và tài sản xung quanh khi có thiên tai.

2. Các loại cọc tiếp địa chống sét, chống giật phổ biến

2.1 Cọc tiếp địa đơn

Cọc tiếp địa đơn
Cọc tiếp địa đơn
Ưu điểmNhược điểm
  • Là loại cọc đơn lẻ, được đóng sâu xuống lòng đất.
  • Dễ dàng thi công, lắp đặt.
  • Chi phí thấp
  • Hiệu quả chống sét thấp hơn so với các loại cọc khác.
  • Chỉ phù hợp cho các công trình nhỏ, có nguy cơ sét đánh thấp.

2.2 Cọc tiếp địa kép

Cọc tiếp địa kép
Cột tiếp địa kép
Ưu điểmNhược điểm
  • Gồm hai cọc đơn được nối với nhau bằng dây dẫn.
  • Hiệu quả chống sét cao hơn cọc đơn.
  • Dễ dàng thi công, lắp đặt.
  • Chi phí thấp hơn so với cọc vòng và cọc lưới
  • Hiệu quả chống sét thấp hơn cọc vòng và cọc lưới.
  • Chỉ phù hợp cho các công trình vừa và nhỏ.

2.3 Cọc tiếp địa vòng

Tiếp địa chống giật vòng
Tiếp địa chống giật vòng
Ưu điểmNhược điểm
  • Gồm nhiều cọc đơn được nối với nhau bằng dây dẫn, tạo thành hình vòng tròn.
  • Hiệu quả chống sét cao nhất trong các loại cọc tiếp địa.
  • Tăng diện tích tiếp xúc với đất, giúp giảm điện trở tiếp địa.
  • Bảo vệ toàn diện cho công trình.
  • Chi phí thi công cao.
  • Khó khăn trong thi công, lắp đặt.

2.4 Cọc tiếp địa lưới

Cọc tiếp địa lưới
Cột tiếp địa lưới
Ưu điểmNhược điểm
  • Gồm nhiều cọc đơn được nối với nhau bằng dây dẫn, tạo thành hình lưới.
  • Hiệu quả chống sét cao.
  • Bảo vệ toàn diện cho công trình, đặc biệt là các công trình có diện tích lớn, phức tạp.
  • Chống nhiễu điện tốt.
  • Chi phí thi công cao nhất trong các loại cọc tiếp địa.
  • Khó khăn trong thi công, lắp đặt.

Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, kỹ sư xây dựng về chống sét để lựa chọn loại cọc tiếp địa phù hợp nhất cho công trình.

>> Xem thêm: Tiếp địa liên hoàn là gì?

3. Vật liệu cọc tiếp địa chống giật

3.1 Cột tiếp địa bằng thép mạ kẽm

Các loại cọc tiếp địa thép mạ kẽm
Các loại cột tiếp địa thép mạ kẽm

Ưu điểm:

  • Giá thành rẻ hơn so với thép mạ đồng.
  • Chịu được môi trường ẩm ướt, có khả năng chống gỉ sét tốt hơn so với thép mạ đồng.
  • Dễ dàng kết nối với các vật liệu khác.

Nhược điểm:

  • Khả năng dẫn điện kém hơn so với thép mạ đồng và đồng rắn.
  • Tuổi thọ thấp hơn so với đồng rắn.

3.2 Cọc tiếp địa bằng đồng

Cọc tiếp đất bằng đồng
Cọc tiếp đất bằng đồng

Ưu điểm:

  • Khả năng dẫn điện tốt nhất, hiệu quả chống sét cao nhất.
  • Chịu được môi trường khắc nghiệt, có độ bền cao nhất.
  • Dễ dàng kết nối với các vật liệu khác.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao nhất trong các loại vật liệu.
  • Khó kiếm, khó gia công hơn so với thép mạ đồng và thép mạ kẽm.

3.3 Cọc tiếp địa bằng thép đen

Cọc tiếp địa bằng thép đen
Cọc tiếp địa bằng thép đen

Ưu điểm:

  • Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, có tuổi thọ cao nhất trong các loại vật liệu.
  • Chịu được môi trường khắc nghiệt, thích hợp cho các khu vực ven biển.
  • Dễ dàng kết nối với các vật liệu khác.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao nhất trong các loại vật liệu.
  • Khả năng dẫn điện kém hơn so với đồng rắn.
  • Khó kiếm, khó gia công hơn so với các loại vật liệu khác.

3.4 Cọc tiếp đất thép mạ đồng

Cọc tiếp địa thép mạ đồng
Cọc tiếp địa thép mạ đồng

Ưu điểm:

  • Giá thành rẻ, dễ kiếm, dễ gia công.
  • Khả năng dẫn điện tốt, hiệu quả chống sét cao.
  • Chịu được môi trường khắc nghiệt, có độ bền tương đối cao.

Nhược điểm:

  • Dễ bị ăn mòn trong môi trường axit hoặc kiềm, tuổi thọ thấp hơn so với các vật liệu khác.
  • Khả năng kết nối với các vật liệu khác kém hơn so với đồng rắn.

Mỗi loại chất liệu cọc tiếp địa có ưu và nhược điểm riêng. Dự án, công trình chọn chất liệu cọc theo các yếu tố: mức độ nguy cơ sét đánh, loại đất, loại địa hình, tính thẩm mỹ, ngân sách đầu tư. 

Tham khảo: Cột camera 3m, 4m, 5m, 6m giá tốt kèm bản vẽ Free

4. Tiêu chuẩn quan trọng khi đóng cọc tiếp địa 

Khi thi công hệ thống tiếp địa, việc tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật là yếu tố bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn điện và hiệu quả chống sét. Cọc tiếp địa phải được đóng ngập hoàn toàn trong đất, đúng chiều sâu và khoảng cách theo quy định như TCVN 4756:1989 hoặc các tiêu chuẩn IEC tương đương. 

  • Vật liệu cọc và dây liên kết phải đảm bảo khả năng dẫn điện, chống ăn mòn, thường sử dụng thép mạ đồng hoặc đồng đặc theo đúng kích thước tiêu chuẩn. 
  • Điện trở nối đất sau khi lắp đặt phải được đo và đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng giá trị yêu cầu (thường ≤ 10Ω đối với hệ thống chống sét thông thường). 
  • Việc thi công phải được kiểm tra, đo đạc nhiều lần để đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động ổn định và đạt mức an toàn cao nhất.

Để nắm rõ hơn từng quy định cụ thể, hãy xem chi tiết từng mục trong bài viết tiêu chuẩn đóng cọc tiếp địa do chuyên gia kỹ thuật HALEDCO tổng hợp. 

5. Hướng dẫn thiết kế và thi công cọc tiếp địa chống giật

5.1 Tính toán chiều dài cột tiếp đất

Công thức 1: tính chiều dài cọc theo điện trở suất đất:

L = ρ * (R - Rg) / (2 * π * a)

  • L: Chiều dài cọc tiếp địa (m)

  • ρ: Điện trở suất đất (Ω.m)

  • R: Điện trở tiếp địa mong muốn (Ω)

  • Rg: Điện trở tiếp địa phụ (Ω) - Giá trị này thường được lấy bằng 0

  • a: Bán kính cọc tiếp địa (m)

Công thức 2 tính theo phương pháp Simpson:

L = √(ρ * R / (π * a))

Lưu ý:

  • Các giá trị ρa cần được xác định chính xác để có kết quả tính toán chính xác.

  • Có thể sử dụng các dụng cụ đo điện trở suất đất để xác định giá trị ρ.

  • Giá trị a phụ thuộc vào đường kính cọc tiếp địa.

5.2 Cách làm tiếp địa chống giật, cách đóng cọc tiếp địa chống sét

Cách đóng cọc tiếp đất cho thiết bị điện hoặc hệ thống tủ điện điều khiển chiếu sáng sẽ bao gồm các bước chung sau đây.

Chuẩn bị dụng cụ

  • Cọc tiếp địa
  • Dây dẫn
  • Máy khoan
  • Búa
  • Xẻng
  • Kẹp nối
  • Đồ bảo hộ
Cách đóng cọc tiếp địa chống giật
Cách đóng cọc tiếp địa chống giật
Cách hàn cọc tiếp địa
Cách hàn cọc tiếp địa

Quy trình thi công cọc tiếp địa

Quy trình đóng cọc tiếp địa này áp dụng cho tủ điện, cột đèn, trạm biến áp, hệ thống điện dân dụng đến công nghiệp,…

  • Bước 1 đào rãnh: Tiến hành đào độ sâu và kích thước theo bản vẽ đã thiết kế.
  • Bước 2 lắp đặt cọc: đóng cọc xuống rãnh, cắm cọc theo phương thẳng đứng, chìm sâu trong lòng đất đúng chiều dài đã tính toán. 
  • Bước 3 nối dây dẫn vào cọc bằng kẹp nối, các mối nối cần chắc chắn, kín nước để đảm bảo an toàn.
  • Bước 4 lấp đất vào rãnh, nén chặt chất để cố định cọc và hoàn trả mặt bằng thi công. 
  • Bước 5 kiểm tra độ dẫn điện của hệ thống cọc tiếp địa bằng máy đo điện trở tiếp địa. Giá trị điện trở tiếp địa cần nhỏ hơn hoặc bằng giá trị quy định cho phép.

Tham khảo tại:

  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4756:1988 về Quy phạm tiếp địa và nối không các thiết bị điện
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9358:2012 về Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho công trình
  • Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 319:2004 lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho công trình công nghiệp

>> Xem thêm: 14 biện pháp thi công lắp dựng cột điện bê tông cột đèn thép

5.3 Lưu ý khi thi công cột tiếp đất

  • Lựa chọn chất liệu, kích thước cọc phù hợp với từng công trình.
  • Xác định vị trí lắp đặt cọc tránh xa nguồn điện, có tiếp xúc đất tốt. 
  • Thi công đúng các bước theo quy định pháp luật. 
  • Kiểm tra điện trở tiếp đất sau khi đóng cọc. 
  • Cần có bản vẽ thiết kế trước khi thi công.
  • Khoảng cách giữa các cọc tiếp địa phải theo quy định; phù hợp với khoảng cách giữa 2 cột đèn đường

6. Ứng dụng của cọc tiếp địa chống sét

6.1 Hệ thống chống sét, chống giật cho nhà dân dụng

Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét dân dụng
Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét dân dụng

6.2 Hệ thống chống sét, chống giật cho công trình công nghiệp

Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét công nghiệp
Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét công nghiệp

6.3 Hệ thống chống sét, chống giật cho trạm điện

Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét ở trạm điện
Cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét ở trạm điện

6.4 Hệ thống chống sét, chống giật cho đường điện

Cọc tiếp đất cho hệ thống chống giật đường điện
Cọc tiếp đất cho hệ thống chống giật đường điện

7. Bảng báo giá cọc tiếp địa chống giật

Loại cọcKích thướcGiá bán lẻ (đồng/ cọc)
Cọc tiếp địa V1.5m x 5cm350.000 - 496.000
Cọc tiếp địa V2m x 5cm450.000 - 568.000
Cọc tiếp địa V2.5m x 5cm550.000 - 711.000
Cọc tiếp địa V3m x 5cm600.000 - 802.000
Cọc tiếp địa phi16mm x 2m250.000 - 397.000
Cọc tiếp địa phi16mm x 3m350.000 - 481.000
Cọc tiếp địa phi20mm x 2m300.000 - 493.000
Cọc tiếp địa phi20mm x 3m400.000 - 605.000
Cọc tiếp địa inox16mm x 2m700.000 - 877.000
Cọc tiếp địa inox16mm x 3m800.000 - 1.021.000
Cọc tiếp địa inox20mm x 2m900.000 - 1.185.000
Cọc tiếp địa inox20mm x 3m1.000.000 - 1.264.000

Trên đây là bảng báo giá tham khảo ở thời điểm hiện tại. Giá có thể thay đổi tùy thị trường, chính sách nơi bán. 

8. Nơi bán cọc tiếp đất chống sét uy tín

Để đảm bảo chất lượng cọc tiếp địa, hãy lựa chọn mua tại nơi bán uy tín công ty đèn LED HALEDCO. Đây là đơn vị chuyên cung cấp đèn và các thiết bị, cột đèn mạ kẽm , linh kiện lắp đặt hệ thống chiếu sáng. 

HALEDCO có đa dạng sản phẩm, đảm bảo chính hãng, chất lượng. Chính sách bảo hành 2 năm cho đèn LED đảm bảo quyền lợi cho khách hàng. 

Công ty có đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình sẵn sàng tư vấn giải pháp tốt nhất cho dự án. Gọi ngay hotline 0332599699 để gặp chuyên gia. 

9. Câu hỏi thường gặp

Câu 1: Đóng cọc tiếp địa để làm gì? 

Cọc tiếp địa được đóng vào đất nhằm tạo ra một kết nối giữa hệ thống điện và mặt đất, giúp dẫn điện về mặt đất khi có sự cố, bảo vệ con người và thiết bị điện khỏi điện giật, sét đánh.

Câu 2: Cọc tiếp địa đóng cách nhau bao nhiêu mét? 

Cọc tiếp địa thường được đóng cách nhau từ 3 đến 4 mét tùy vào loại đất và yêu cầu thiết kế của hệ thống.

Câu 3: Cọc tiếp địa mạ đồng D16 dài 2.4m giá bao nhiêu? 

Giá của cọc tiếp địa mạ đồng D16 dài 2.4m có thể thay đổi tùy theo nơi bán và chất lượng sản phẩm, bạn có thể tham khảo giá tại các nhà cung cấp hoặc cửa hàng điện.

Câu 4: Độ chôn sâu tiêu chuẩn của hệ thống nối đất so với mặt đất là bao nhiêu? 

Độ sâu tiêu chuẩn của hệ thống nối đất thường là ít nhất 1.5 đến 2 mét, tuy nhiên, độ sâu này có thể thay đổi tùy vào loại đất và yêu cầu kỹ thuật.

Câu 5: Tiếp địa sâu bao nhiêu? Cọc nối đất sâu bao nhiêu? 

Tiếp địa thường yêu cầu chôn sâu ít nhất 1.5m, trong khi cọc nối đất có thể được chôn sâu từ 2m trở lên, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của hệ thống và loại đất.

Câu 6: Dây tiếp địa nối vào đâu? 

Dây tiếp địa sẽ được nối vào các thiết bị bảo vệ điện, bảng điều khiển, hoặc vỏ kim loại của thiết bị điện để đảm bảo dòng điện khi có sự cố có thể dẫn xuống đất, bảo vệ an toàn cho người sử dụng.

Qua thông tin trên có thể thấy cọc tiếp địa chống sét là một thiết bị quan trọng giúp bảo vệ con người và tài sản khỏi nguy cơ sét đánh. Lựa chọn loại cọc tiếp địa phù hợp và thi công đúng cách sẽ đảm bảo hiệu quả chống sét tốt nhất. Nếu còn thắc mắc gọi Hotline 0332599699 để nhận tư vấn chi tiết từ chuyên gia kỹ thuật HALEDCO. 

Từ khóa » Chôn Cọc Chống Sét