4 Đặc Tả Use Case - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Kỹ thuật lập trình >
4 Đặc tả use case

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.03 KB, 15 trang )

Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngthống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặchủy bỏviệc đăng nhập lúc này use case kết thúc.• Các yêu cầu đặc biệtĐể bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lạitênvà mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần. Sau đó hệ thốngsẽ tựđộng kết thúc use case.• Điều kiện tiên quyếtKhông có• Hậu điều kiệnNếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệthống tương ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.• Điểm mở rộngKhông có.1.4.2 Đặc tả use case Lập Hóa ĐơnTóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể tính tiền và in hóađơn cho khách hàng.• Dòng sự kiệno Dòng sự kiện chínhUse case này bắt đầu khi nhân viên bán hàng chọn chức năng lập hóađơn.Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã số từng mặt hàng cần tính tiền.Thông tin về : mã vạch, số lượng mặt hàng đó được mua. Hệ thống tựđộng tính tổng số tiền khách hàng trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, sốlượng hàng hoá, thuế giá trị gia tăng đối với từng mặt hàng được lưuBộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN-7- Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngtrong CSDL. Hệ thống tính tổng số điểm tương ứng với số tiền của hóađơn.Nếu khách hàng có thẻ khách hàng thân thiết thì nhập mã số khách hàngvào hệ thống. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã số khách hàng thânthiết . Nếu mã khách hàng thân thiết không có trong cơ sở dữ liệu, hệthống sẽ thông báo. Hệ thống lấy thông tin điểm thưởng về khách hàngthân thiết này lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và kiểm tra khách hàng thânthiết này có ngày lập thẻ và ngày mua hàng gần nhất trên 1 năm thì loạibỏ khỏi cơ sở dữ liệu. Sau khi hệ thống kiểm tra thông tin khách hàngthân thiết là thỏa, hệ thống kiểm tra số điểm trước đó của khách hàngthân thiết có trên 30 điểm không.Nếu thỏa, giảm 5% trị giá hóa đơn. Nhân viên bán hàng chọn chức năngin hóa đơn để lưu trữ và in hóa đơn.Hệ thống in ra hoá đơn cho khách hàngo Dòng sự kiện khácNếu mã số mặt hàng không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiệnra một thông báo lỗi và đồng thời chuyển hàng hóa này vào kho. Usecase kết thúc tại đây.• Các yêu cầu đặc biệtKhông có• Điều kiện tiên quyếtNhân viên bán hàng phải đăng nhập vào hệ thống quyền bán hàng.• Post conditionNếu Use case thành công, hoá đơn được in và giao cho khách hàng, đồngthời cơ sở dữ liệu sẽ được hệ thống tự động cập nhật lại. Hệ thống lưu hoáđơn vào cơ sở dữ liệu với những thông tin: mã hoá đơn, ngày lập hoá đơn,mã nhân viên, tổng giá trị hoá đơn, mã mặt hàng và số lượng đã bánBộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN-8- Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngHệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu các thay đổi về: số lượng các mặt hàng,ngày mua gần nhất của khách hàng thân thiết, số điểm thưởng của kháchhàng thân thiết dựa trên trị giá hóa đơn.Nếu Use case không thành công, trạng thái của hệ thống không thay đổi.• Điểm mở rộngKhông có1.4.3 Đặc tả use case Quản lý thông tin nhân viên siêu thịTóm tắtUse case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhân viên của siêuthị trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóatên nhân viên ra khỏi hệ thống.• Dòng sự kiệno Dòng sự kiện chínhUse case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnhthông tin, xóa nhân viên của siêu thị trong hệ thống.Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của siêu thị.Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tươngứng sau được thực hiện:Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện.Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.o ThêmHệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhân viên bán hàng,gồm: họ tên (*), số CMND (*), ngày sinh, địa chỉ(*), điện thoại, ngày vàolàm(*), chức vụ(*). Lưu ý: Các thông tin có dấu sao (*) là các thông tin bắtbuộc phải có.Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN-9- Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngSau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên, người sử dụng hệthống chọn chức năng Thêm.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của cácthông tin. Thông tin về nhân viên bán hàng được thêm vào trong hệ thống.Hệ thống tự động phát sinh mã nhân viên thông qua một công thức chotrước. Nhân viên vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếptăng theo tên. Danh sách nhân viên mới được cập nhật lại được hiển thị trởlại màn hình.o Hiệu chỉnh thông tin nhân viên siêu thịHệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên bán hàng đã đượcngười sử dụng hệ thống chọn từ danh sách nhân viên bán hàng của siêu thị.Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của nhân viên này. Baogồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng Thêm. Sau khi sửa đổi cácthông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năngCập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.Thông tin về nhân viên bán hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưatrở ra lại màn hình.o Xóa nhân viênNgười sử dụng chọn một nhân viên muốn xoá.Người sử dụng chọn chức năng Xóa.Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên bán hàng (được chọntừ danh sách các nhân viên bán hàng của siêu thị).Người sử dụng chấp nhận xóa.Thông tin về nhân viên bán hàng được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.o Các dòng sự kiện khác Thông tin về nhân viên không đầy đủNếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồngphụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thịBộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN- 10 - Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngthông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủcác thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thôngtin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kếtthúc. Thông tin về nhân viên không hợp lệNếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồngphụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thịthông báo lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu ngườisử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ . Người sửdụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủybỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận viên, nếuviệc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấpthuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiệntương ứng.• Các yêu cầu đặc biệtKhông có.• Điều kiện tiên quyếtNgười quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.• Post-ConditionNếu Use case thành công, thông tin nhân viên bán hàng được thêm, sửa hoặcxoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi• Điểm mở rộngKhông có.Lưu ý: Phần đặc tả của các use case còn lại tham khảo Case Study Quản lýsiêu thị.1.5 Phân chia hệ thống thành các góiHệ thống quản lý siêu thị được phân thành các gói sau đây:Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN- 11 - Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngPhân tích hệ thốngQuản lý khách hàngQuản lý nhân viênQuản lý hàng hóaQuản lý bán hàngQuản trị hệ thốngPhân chia các gói trong hệ thốngBộ môn Hệ thống thông tin – Khoa CNTT – ĐH KHTN- 12 -

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng Phân tích hệ thống docTài liệu Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng Phân tích hệ thống doc
    • 15
    • 1,870
    • 40
Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(244 KB) - Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng Phân tích hệ thống doc-15 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc Tả Use Case Quản Lý Bán Hàng