4 Hình Thức ưu đãi đầu Tư Theo Quy định Của Luật đầu Tư Năm 2020

Ưu đãi đầu tư là một trong những chính sách quan trọng trong việc thu hút đầu tư của Việt Nam nhằm tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi cho nhà đầu tư qua đó nhằm thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình thu hút vốn đầu tư để đẩy nhanh phát triển kinh tế cũng như thực hiện việc chuyển dịch tích cực về cơ cấu đầu tư giữa các ngành, vùng, miền.

Theo quy định tại Điều 15 Luật đầu tư năm 2020 thì Việt Nam có 4 hình thức thức ưu đãi đầu tư gồm:

a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

Với bốn hình thức ưu đãi đầu tư trên chúng ta cùng phân tích chi tiết từng hình thức ưu đãi đầu tư để làm rõ hơn về những chính sách ưu đãi mà nhà nước Việt Nam đã áp dụng, cụ thể.

Tham khảo nội dung tư vấn nhà đầu tư nước ngoài mua lại vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam.

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được sửa đổi bổ sung năm 2014 thì hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có các hình thức sau:

- Ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%. Nhưng thuế suất thuế ưu đãi được áp dựng tương đương ba mức là 10% đối với lĩnh vực đặc biệt ưu đãi; 15 % hoặc 17% đối với lĩnh vực ưu đãi. Tùy theo lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư mà thời gian được hưỡng ưu đãi thuế suất có thể kéo dài 15 năm và có thể được gia hạn một lần không quá 15 năm. Một số dự án việc gia hạn thời gian ưu đãi bắt buộc phải có sự đồng ý của thủ tướng chính phủ.

- Ưu đãi về thời gian miễn thuế; giảm thuế:

Ngoài ưu đãi về thuế suất và thời gian hưởng thuế suất ưu đãi thì Việt Nam còn có chính sách ưu đãi về thơi gian miễn thuế và thời gian giảm thuế.

Theo quy định điều 14 về thời gian miễn thuế giảm thuế như sau:

“1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật này và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 của Luật này được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư mở rộng) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp."

Dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi quy định tại khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ hai mươi tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này hoặc từ mười tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

b) Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;

c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Luật này mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì áp dụng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh.

Ưu đãi thuế quy định tại khoản này không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do sáp nhập, mua lại doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư đang hoạt động.”

Với chính sách ưu đãi miễn thuế; giảm thuế này mục đích khuyến khích doanh nghiệp sớm triển khai dự án đầu tư để đưa vào sản xuất kinh doanh. Nếu dự án sớm đi vào hoạt động thì doanh nghiệp càng hưỡng được nhiều ưu đãi đầu tư và có lợi hơn cho doanh nghiệp khi áp dụng cả ưu đãi thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế.

Như vậy, Việt Nam đã sử dụng đủ các hình thức về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư đối với các lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư.

Tham khảo nội dung tư vấn:

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam;

Tư vấn thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài và các vấn đề pháp lý liên quan;

2. Miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định.

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Theo quy định tại Điều 16 Luật thuế nhập khẩu thì có 23 trường hợp được miễn thuế nhập khẩu trong đó quy định ưu đãi đầu tư đối với miễn thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 11 cụ thể như sau:

“Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;

c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.”

Ngoài ra còn có các ưu đãi thuế nhập khẩu đối với một số lĩnh vực đặc thù riêng như hoạt động khai thác dầu khí, sản xuất trang thiết bị y tế, giáo dục, nội nghiệp công nghệ cao, …… được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định….

3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất

Theo quy định Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/ND-CP (một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP) có ba hình thức miến tiền thuê đất bao gồm; miễn tiền thuê đất trong suốt quả trình dự án; miễn tiền thuê đất trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản; miễn tiền thuê đất sau quá trình xây dựng cơ bản.

Theo đó có 10 trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê, cụ thể:

“1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

3. Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách Nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

4. Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

5. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

6. Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

7. Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

8. Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

9. Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).

10. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”

Đồng thời trong quá trình xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

Đối với miễn tiền thuê đất sau thời gian xây dựng cơ bản được quy định như sau:

“a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

Ngoài ba hình thức trên thì Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP còn quy định 7 trường hợp cụ thể được miễn tiền thuê đất.

Như vậy, Luật đất đai quy định chi tiết các trường hợp được miễn tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư

4. Ưu đãi về khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

Theo quy định hiện nay thời gian trích khấu hao tài sản cố định từ 5 đến 20 năm. Phương pháp tính khấu hao theo đường thằng. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể doanh nghiệp được phép trích khấu hao nhanh. Việc trích khấu hao nhanh không qua hai lần so với trích khẩu hao theo phương pháp đường thẳng. Điều kiện là sau khi trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo có lợi nhuận. Mục đích trích khấu hao nhanh để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp được đầu tư đổi mới công nghệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một hình thức ưu đãi đầu tư mới theo quy định của Luật đầu tư, hiện pháp luật chuyên ngành chưa có quy định chi tiết về trường hợp ưu đãi này, nên chúng ta chờ đợi những quy định chi tiết hơn về các ưu đãi đầu tư này.

Như vậy, so với luật đầu tư 2014 thì luật đầu tư 2020 đã bổ sung thêm một hình thức ưu đãi đầu tư là khấu hao nhanh cho nhà đầu tư. Nhìn chung chính sách ưu đãi đầu tư của Việt Nam rất thông thoáng, nhiều ưu đãi và ngày càng hoàn thiện là cơ hội tốt cho nhà đầu tư muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Tham khảo tin tức IPIC

Công ty Luật IPIC tư vấn thành công dự án đốt rác phát điện đầu tiên ở Hà Nội của tập đoàn Hitachi Zosen và Tập đoàn T&T

Công ty Luật IPIC tư vấn thành công Giấy phép Nhà Thầu cho Công ty SAMSUNG ENGINEERING tại tổ hợp hóa dầu miền nam.

Doanh nghiệp nước ngoài đầu tư, mua bán, sát nhập vào doanh nghiệp Việt Nam: Thực tiễn áp dụng

Vấn đề pháp lý và những tranh chấp trong hợp đồng xây dựng thường gặp.

Trên đây là nội dung bài viết về 4 hình thức ưu đãi đầu tư của Việt Nam.

Để được chúng tôi tư vấn quý khách hàng vui lòng liên hệ.

Vui lòng liên hệ

Luật Sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc.

Điện Thoại: (04) 73018886 - (04) 73028886; Mobile: 0936342668.

Mail: info@ipic.vn; trinhduclawyer@gmail.com.

Địa chỉ trụ sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Từ khóa » Các Biện Pháp ưu đãi đầu Tư Theo Luật đầu Tư 2020