4 Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Mới Nhất 2021 | Dichvuthue24h
Có thể bạn quan tâm
Từ năm 2023, Chính phủ và Bộ Tài chính đã đề xuất và triển khai nhiều giải pháp và chính sách hỗ trợ tài chính, nhằm giảm bớt gánh nặng thuế và phí cho doanh nghiệp, với tổng giá trị lên tới 200 ngàn tỷ đồng. Điển hình có thể kể đến việc áp dụng giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ 01/7/2023 đến hết 31/12/2023. Đây là là một trong những biện pháp tích cực, dự kiến giúp giảm tổng số tiền thuế khoảng 24 nghìn tỷ đồng.
Tuy nhiên, năm 2024, dự báo khó khăn tài chính sẽ gia tăng, đặt ra một loạt thách thức cho doanh nghiệp. Nhằm tối ưu hóa lợi ích từ các chính sách tài chính mới, doanh nghiệp cần nắm rõ danh sách các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định mới nhất. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ tổng hợp thông tin và cung cấp hướng dẫn chi tiết các thủ tục đăng ký thuế một cách chính xác. Cùng tìm hiểu ngay!
Lệ phí (thuế) môn bài
Khái niệm
Lệ phí môn bài là một loại thuế Nhà nước trực thu được áp dụng theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của các doanh nghiệp. Khái niệm thuế môn bài là gì được quy định rõ trong Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, và được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 25/02/2020.
Theo quy định, mức thu lệ phí môn bài được xác định theo biểu thuế cụ thể, dựa trên mức vốn điều lệ đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ pháp lý tương tự. Doanh nghiệp cần kê khai phí môn bài một lần khi mới thành lập và khi mức thu thuế bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi vốn điều lệ.
Mục đích của lệ phí môn bài là tạo nguồn thu ngân sách nhà nước từ các doanh nghiệp, đồng thời cũng là một phương tiện để quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh, đầu tư của các tổ chức và cá nhân.
Đối tượng đóng thuế
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện tại Điều 2 Thông tư số 302/2016/TT-BTC, mọi đối tượng doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải đóng thuế môn bài hàng năm kể từ khi thành lập. Trừ những trường hợp được miễn lệ phí, quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và được bổ sung, sửa đổi bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP như sau:
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
- Tổ chức mới thành lập hoặc cá nhân ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm đầu tiên.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu.
- Cơ sở giáo dục công lập.
Mức thuế phải nộp
Bậc thu thuế | Trường hợp áp dụng | Mức Thuế Môn Bài |
Bậc 1 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Bậc 2 | Doanh nghiệp vốn từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Bậc 3 | Doanh nghiệp vốn trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Ngoài ra, trong trường hợp thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thuế môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề. Nếu vốn được ghi bằng ngoại tệ, sẽ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại.
Thời hạn đóng thuế
Để tránh vi phạm pháp lý và gián đoạn hoạt động, doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn đóng lệ phí môn bài (quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) như sau:
- Hạn chót nộp lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, thời hạn nộp lệ phí môn bài phụ thuộc vào thời gian kết thúc miễn lệ phí môn bài:
- Nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp là ngày 30 tháng 7 trong năm đó.
- Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp là ngày 30 tháng 01 năm sau.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Thuế TNDN là một trong các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp, tính trên lợi nhuận thực tế đạt được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện trong Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH do Quốc hội ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2023.
Theo đó, loại thuế này được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Mức thuế được tính dựa trên lợi nhuận thu được sau khi trừ đi các chi phí hợp lý và các khoản khấu trừ theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách nhà nước và thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững của đất nước.
Đối tượng đóng thuế
Điều 2 Luật Thuế TNDN quy định rõ về đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm các doanh nghiệp phát sinh nguồn thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật. Cụ thể đó là:
- Các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp, và các tổ chức khác có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong đó, cách thức nộp thuế TNDN như sau:
- Doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh trong và ngoài Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh trong nước và ngoài nước liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Đặc biệt, đối với doanh nghiệp Việt Nam có chi nhánh ở nước ngoài, sau khi nộp thuế TNDN tại nước đó, khi chuyển phần thu nhập về Việt Nam, cần tuân thủ các quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hoặc tính toán thuế chênh lệch nếu áp dụng.
Công thức tính thuế
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên quy định của Điều 11 của Luật Thuế TNDN như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia) x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập chịu thuế sau khi loại bỏ các khoản miễn thuế và khoản lỗ được kết chuyển.
- Thu nhập chịu thuế bao gồm doanh thu trừ đi chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.
- Phần trích lập quỹ KH&CN là số tiền được doanh nghiệp trích ra tối đa 10% từ thu nhập tính thuế hàng năm để lập quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp (quy định tại Điều 17 VBHN số 22/VBHN-VPQH).
- Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế TNDN, mức thuế suất chung áp dụng đối với các doanh nghiệp là 20% (áp dụng từ 01/01/2016 theo Điều 11 Thông tư số 78/2015/TT-BTC). Trừ đối tượng ưu đãi và hoạt động dầu khí, tìm kiếm, khai thác tài nguyên quý hiếm chịu mức thuế suất từ 25% đến 50%. Ngoài ra, doanh nghiệp có doanh thu không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Ví dụ về thuế thu nhập doanh nghiệp: Một công ty có thu nhập chịu thuế là 1 tỷ đồng, chi phí được trừ là 300 triệu đồng, các khoản lỗ được kết chuyển là 50 triệu đồng, thuế suất là 20%. Khi áp dụng công thức, số thuế TNDN phải nộp sẽ là: (1 tỷ – (300 triệu + 50 triệu)) x 20% = 130 triệu đồng.
Thời hạn đóng thuế
Thời hạn đóng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Hồ sơ quyết toán thuế TNDN phải được nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đối với các khoản thuế TNDN, doanh nghiệp sẽ nộp theo quý và phải nộp trước ngày 30 của tháng sau quý kết thúc. Ví dụ, nếu quý kết thúc vào ngày 31/3, thời hạn nộp thuế là trước ngày 30/4. Đối với các doanh nghiệp chọn kỳ kế toán từ tháng 4 năm trước đến tháng 3 năm hiện tại, thời hạn nộp thuế TNDN cho cả năm tài chính là trước ngày 31/3 của năm sau.
Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)
Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT), hay còn gọi là thuế VAT (Value-Added Tax) là một loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ chịu trách nhiệm đóng thuế này khi mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế là các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh.
Căn cứ pháp lý chính là Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 và được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản luật số 31/2013/QH13, số 71/2014/QH13, số 106/2016/QH13. Theo quy định, thuế GTGT cần được khai báo và nộp theo tháng, trừ một số trường hợp cụ thể phải khai theo quý theo quy định của Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Tổng quan, thuế GTGT là một phần quan trọng của hệ thống thuế của một quốc gia, đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước từ việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT để đảm bảo tuân thủ và tránh vi phạm pháp luật thuế.
Đối tượng đóng thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định tại Điều 2 Luật GTGT, hướng dẫn bởi Thông tư số 219/2013/TT-BTC bao gồm các đối tượng sau:
- Các tổ chức được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020.
- Các tổ chức kinh tế có liên quan đến các tổ chức chính trị, xã hội, và vũ trang nhân dân.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp tham gia hợp tác kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư.
- Bất kỳ cá nhân, hộ gia đình hoặc nhóm người nào có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu đều phải chịu thuế GTGT.
- Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ từ nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để thực hiện các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam.
Mức thuế phải nộp
Mức thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp còn phụ thuộc vào phương pháp kê khai của từng doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn về cách tính thuế cho hai phương pháp kê khai phổ biến:
- Phương pháp kê khai khấu trừ: Phương pháp này thích hợp cho các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm không quá lớn. Các doanh nghiệp nhỏ không có khối lượng giao dịch lớn có thể tận dụng lợi ích từ việc khấu trừ thuế GTGT mà không cần tính toán theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Đối với phương pháp này, công thức tính thuế như sau:
Số Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Các mức thuế suất cố định sẽ chia thành ba nhóm sau:
- Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Thuế suất 5%: Áp dụng cho một số mặt hàng cụ thể quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
- Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ còn lại.
- Phương pháp kê khai trực tiếp: Các doanh nghiệp với doanh thu lớn từ 01 tỷ đồng/năm trở lên hoặc có nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau thường chọn phương pháp này. Nếu công ty thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, có hoá đơn, chứng từ liên quan theo quy định có thể linh hoạt và chính xác hơn trong việc tính toán khoản khấu trừ thuế GTGT.
Cách tính cụ thể như sau:
Số Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán hàng x Tỷ lệ phần trăm GTGT đối với mặt hàng áp dụng
Trong đó:
- Doanh thu là tổng số tiền bán ra hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh nhận được.
- Tham khảo bảng phân chia tỷ lệ thuế suất đối với từng nhóm ngành, nghề kinh doanh:
Nhóm ngành áp dụng | Thuế suất GTGT (%) |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1 |
Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5 |
Hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý | 10 |
Thời hạn đóng thuế
Thời hạn đóng thuế GTGT được quy định cụ thể tùy theo phương thức kê khai của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng, hạn nộp là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với doanh nghiệp kê khai theo quý, hạn nộp là ngày 30 hoặc 31 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nếu doanh nghiệp tự tính thuế, thời hạn đóng thuế GTGT trùng với thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT.
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu do doanh nghiệp đóng hàng tháng và quyết toán mỗi năm cho người lao động. Khoản tiền thuế này được tính từ các nguồn thu nhập khác nhau như lương, tiền thưởng, lợi nhuận từ kinh doanh, tiền lãi, và các khoản thu nhập khác của người lao động. Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi năm 2012 và các Nghị định, thông tư hướng dẫn khác có quy định.
Cơ chế khấu trừ thuế TNCN giúp phân bổ gánh nặng thuế một cách công bằng, tùy thuộc vào tình trạng cư trú, hợp đồng lao động và mức thu nhập của cá nhân. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch, công bằng trong việc thu thuế và đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Lợi ích của thuế TNCN bao gồm tài trợ cho các hoạt động của chính phủ, cung cấp dịch vụ công và hạ tầng, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh phân phối thu nhập xã hội.
Đối tượng đóng thuế
Đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bao gồm những cá nhân có thu nhập hàng tháng từ 11.000.000 đồng/tháng trở lên. Ví dụ, một nhân viên văn phòng có thu nhập hàng tháng là 12.000.000 đồng sẽ phải đóng thuế TNCN.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp nơi anh ta làm việc sẽ thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập của anh ta trước khi trả lương và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Điều này đồng nghĩa với việc mức lương thực tế mà nhân viên nhận được sẽ bị giảm đi một phần để trích khấu trừ thuế TNCN, trước khi nhận số tiền còn lại.
Mức thuế phải nộp
Mức thuế TNCN người lao động và doanh nghiệp phải nộp được tính dựa trên công thức:
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất
Trong đó thuế suất được áp dụng theo bảng biểu thuế TNCN theo quy định tại Điều 22, 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Chia làm hai trường hợp như sau:
- Đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Dưới 5 | 5 |
2 | Từ 5 đến 10 | 10 |
3 | Từ 10 đến 18 | 15 |
4 | Từ 18 đến 32 | 20 |
5 | Từ 32 đến 52 | 25 |
6 | Từ 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 80 | 35 |
- Đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng, áp dụng biểu thuế toàn phần với thuế suất cụ thể cho từng loại thu nhập.
Loại thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Đầu tư vốn | 5 |
Bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Trúng thưởng | 10 |
Thừa kế, tặng, cho | 10 |
Chuyển nhượng vốn | 20 |
Chuyển nhượng chứng khoán | 0,1 |
Chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt sẽ nhận được một khoản giảm trừ thuế TNCN, giúp giảm áp lực tài chính đối với người lao động. Các khoản giảm gồm có:
- Mức giảm trừ theo gia cảnh:
- Cho bản thân là 11 triệu đồng/người/tháng.
- Cho người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/người/tháng.
- Các khoản giảm trừ do bảo hiểm bắt buộc như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp đối với những lĩnh vực đặc biệt.
Lấy ví dụ, anh A có thu nhập từ kinh doanh là 70 triệu đồng/tháng và một khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 20 triệu. Anh A có vợ làm nội trợ và một người con dưới 18 tuổi, thuộc trường hợp có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc. Ta tính thuế TNCN của anh A như sau:
- Thu nhập tính thuế TNCN mỗi tháng = Tổng thu nhập hàng tháng – Tổng mức giảm trừ gia cảnh = 70 triệu – (11 triệu + 4,4 triệu + 4,4 triệu) = 50,2 triệu đồng.
- Số tiền thuế TNCN cần đóng hàng tháng = 50,2 triệu x 25% = 12,55 triệu đồng.
- Số tiền thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn = 20 triệu x 20% = 4 triệu đồng.
Thời hạn đóng thuế
Thời hạn đóng thuế TNCN là một yếu tố quan trọng mà mọi doanh nghiệp và cá nhân phải tuân thủ để tránh các khoản phạt và trừng phạt từ cơ quan thuế. Theo quy định, thời hạn cuối cùng để nộp thuế TNCN phụ thuộc vào loại hồ sơ quyết toán hoặc khai thuế.
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế hàng năm, thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Đối với hồ sơ khai thuế hàng năm, thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp theo từng lĩnh vực riêng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng hoặc dịch vụ có tính chất xa xỉ, không thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày như các sản phẩm thuốc lá, rượu bia. Thuế TTĐB nhằm kiểm soát và giảm mức tiêu thụ các sản phẩm có thể gây hại cho sức khỏe cộng đồng, đồng thời tạo nguồn thu ngân sách và tạo điều kiện cho việc đầu tư vào các lĩnh vực phát triển bền vững.
Tuy nhiên, việc áp dụng thuế TTĐB có thể tạo ra tác động tiêu cực đến một số ngành công nghiệp và có thể gây ra sự bất bình đẳng trong việc phân phối thu nhập nếu không được thực hiện một cách cẩn trọng.
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế TTĐB vào ngày 20 của tháng tiếp theo sau khi nghĩa vụ thuế phát sinh.
Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với các tổ chức thực hiện khai thác tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác. Việc áp dụng thuế tài nguyên giúp tạo ra nguồn thu tài chính cho ngân sách nhà nước, hạn chế việc khai thác quá mức gây tổn thất tài nguyên và môi trường, cũng như tăng cường quản lý và giám sát các hoạt động khai thác tài nguyên.
Tuy nhiên, quá trình thu thuế vẫn gặp khó khăn trong việc xác định giá trị thực của tài nguyên, cũng như nguy cơ tiềm ẩn của việc trốn thuế và làm giả thông tin báo cáo về sản lượng khai thác.
Công thức tính thuế tài nguyên là:
Thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên x Giá tính thuế x Thuế suất
Thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với trường hợp kê khai theo tháng. Và hạn chót là ngày thứ 90 sau ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế thu gián tiếp doanh nghiệp cần nộp cho cơ quan quản lý thuế. Mức thuế này áp dụng cho các mặt hàng di chuyển qua cửa khẩu và qua biên giới, tức là mọi loại hàng hoá được trao đổi trong quá trình mua bán giữa các quốc gia.
Mục đích chính của thuế xuất nhập khẩu là cân đối cán cân thương mại giữa các quốc gia, tạo ra nguồn thu ổn định vào ngân sách nhà nước và bảo vệ lợi ích của các nhà sản xuất trong nước. Mặc dù vậy, mức thuế xuất nhập khẩu áp dụng cần cân nhắc và điều chỉnh phù hợp, tránh các rủi ro như tăng giá cho người tiêu dùng, gây ra sự căng thẳng trong quan hệ thương mại quốc tế.
Tham khảo cách tính thuế xuất nhập khẩu dưới đây:
Thuế xuất nhập khẩu = Số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x Trị giá từng mặt hàng x Thuế suất
Lưu ý về thời hạn cuối cùng để nộp thuế xuất nhập khẩu là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế hoàn tất thủ tục đăng ký khai báo hải quan.
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) là khoản thuế gián thu đối với các loại hàng hoá và sản phẩm có tiềm năng gây tác động tiêu cực đến môi trường khi sử dụng như nhựa đóng gói, hóa chất độc hại, hoặc các sản phẩm từ gỗ nguyên liệu không bền vững (nêu tại Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH – Luật Bảo vệ môi trường).
Áp dụng thuế BVMT giúp giảm tiêu cực đến môi trường, khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tạo nguồn thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, việc thiết kế và thực hiện thuế BVMT cần phải cân nhắc để tránh tác động tiêu cực đến các ngành công nghiệp và không tạo ra gánh nặng quá lớn cho doanh nghiệp.
Công thức tính thuế BVMT như sau:
Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định
Trong đó, mức thuế tuyệt đối được quy định tại Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 về biểu thuế BVMT. Doanh nghiệp chỉ cần nộp thuế BVMT một lần khi sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa có liên quan. Cách thức nộp thuế cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa nội địa: khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế quản lý.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu: nộp hồ sơ khai thuế ngay tại cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, được áp dụng khi các doanh nghiệp sử dụng đất không phục vụ cho mục đích nông nghiệp, mà thay vào đó sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh, xây dựng hoặc đầu tư vào các dự án khác. Thuế này đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ các dự án phát triển cơ sở hạ tầng và cộng đồng, đồng thời tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng cách:
Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của một mét vuông x Thuế suất
Thời hạn đóng tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là vào ngày 31/12 của năm đó. Người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế một lần hoặc chia thành hai lần trong năm.
Kê khai và nộp thuế dễ dàng với Dịch vụ Thuế 24h
Dịch vụ Thuế 24h là lựa chọn hàng đầu cho mọi doanh nghiệp và cá nhân mong muốn kê khai và nộp thuế một cách dễ dàng và hiệu quả. Với mục tiêu mang lại sự tiện lợi và chất lượng dịch vụ hàng đầu, chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp toàn diện từ việc kê khai đến hỗ trợ làm thủ tục nộp thuế một cách nhanh chóng và chính xác.
Chúng tôi hiểu rằng quy trình nộp thuế phức tạp có thể gây ra nhiều phiền toái cho khách hàng. Vì vậy, Dịch Vụ Thuế 24h đã thiết kế quy trình làm việc linh hoạt nhằm giảm bớt gánh nặng cho khách hàng, giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính của mình mà không cần lo lắng về vấn đề pháp lý.
Với dịch vụ hỗ trợ kê khai và nộp thuế trọn gói cho doanh nghiệp, chúng tôi cam kết:
- Tư vấn chính xác và minh bạch trong mọi bước thực hiện.
- Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật mới nhất.
- Tiết kiệm thời gian, công sức khi làm thủ tục tại cơ quan quản lý.
- Tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro về việc vi phạm pháp luật thuế.
- Hỗ trợ khách hàng 24/7 giải quyết mọi tình huống phát sinh.
- Cam kết mức độ bảo mật cao nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn không còn phải lo lắng mỗi khi đến các loại thuế phải nộp và thời hạn nộp. Hãy đồng hành cùng chúng tôi để trải nghiệm sự thuận tiện và chuyên nghiệp nhất trong việc giải quyết các vấn đề thuế của bạn. Liên hệ ngay để nhận tư vấn chi tiết!
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp phải nộp thuế ở đâu?
Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách nộp thuế phù hợp với nhu cầu và tiện ích của mình. Các cách nộp thuế phổ biến bao gồm:
- Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước: Đây là phương pháp truyền thống, doanh nghiệp có thể đến trực tiếp các điểm thu thuế của kho bạc nhà nước để nộp.
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế: Doanh nghiệp có thể đến trực tiếp cơ quan quản lý thuế tại địa phương hoặc cơ quan thuế trực thuộc cục thuế tương ứng để nộp.
- Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng: Một số ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ thu thuế cho doanh nghiệp, giúp họ nộp thuế một cách tiện lợi.
- Thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số: Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm, ứng dụng hoặc trang web chính thức của cơ quan thuế để thực hiện giao dịch điện tử và nộp thuế qua mạng, thường dùng chữ ký số để xác nhận.
Đồng thời, bạn cần tuân thủ các quy định và hướng dẫn cụ thể từ cơ quan thuế hoặc ngân hàng khi thực hiện quy trình nộp thuế.
Có bao nhiêu loại thuế doanh nghiệp kinh doanh thương mại phải nộp?
Doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường phải nộp các loại thuế sau đây:
- Lệ phí môn bài: Nộp hàng năm tương ứng với số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Được tính dựa trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Được tính từ giá trị gia tăng trong chuỗi sản xuất kinh doanh.
- Thuế môi trường, thuế xuất nhập khẩu và các loại phí khác tùy thuộc vào ngành nghề và hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.
Các loại thuế công ty TNHH phải nộp gồm những gì?
Công ty TNHH phải nộp ba loại thuế chính bao gồm:
- Thuế môn bài: Đây là loại thuế được quy định dựa trên vốn điều lệ của công ty.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Mức đóng thuế này được tính dựa trên doanh thu của công ty trong năm trước đó. Trong trường hợp doanh thu bằng 0, doanh nghiệp không cần phải đóng thuế này.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Công ty phải nộp thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy thuộc vào tổng doanh thu của họ. Mức tính thuế GTGT sẽ thay đổi tùy thuộc vào ngành nghề hoạt động của công ty.
Đâu là các khoản thuế hộ kinh doanh phải nộp?
- Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh sẽ phải đóng lệ phí môn bài nếu doanh thu của họ vượt qua ngưỡng quy định là 100 triệu đồng/năm.
- Thuế TNCN: Đối với hộ kinh doanh, thuế TNCN được tính trên toàn bộ thu nhập cá nhân phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, cung cấp dịch vụ và tiền hoa hồng.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hộ kinh doanh phải nộp thuế GTGT nếu doanh thu của họ đạt mức quy định. Thuế GTGT được tính dựa trên số tiền phát sinh từ các giao dịch mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Bạn có thể tham khảo thêm để rõ hơn các khoản thuế cũng như cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp.
Mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp, khi kinh doanh các mặt hàng và dịch vụ có tiềm năng gây hại đến sức khỏe hoặc môi trường, hoặc có tính chất xa xỉ. Trong số các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, đây là loại có mức thuế suất cao nhất từ 07-70%, nhằm giảm thiểu tiêu thụ và sản xuất, buôn bán những sản phẩm gây hại đến sức khỏe người dùng. Tham khảo một số mặt hàng thuộc nhóm hàng tiêu thụ đặc biệt, quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014:
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
- Rượu, bia.
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng.
- Xe mô tô hai bánh và xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
- Tàu bay, du thuyền.
- Xăng các loại.
- Thiết bị điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
- Bài lá.
- Vàng mã, hàng mã.
Trên đây là danh sách các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định mới nhất. Việc nắm vững và tuân thủ các quy định về thuế là rất quan trọng để tránh các rủi ro pháp lý và tránh phạt từ cơ quan quản lý. Để đảm bảo việc kê khai và nộp thuế được thực hiện một cách đúng đắn và thuận tiện nhất, bạn có thể tham khảo dịch vụ trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang lại sự hỗ trợ tối ưu cho doanh nghiệp của bạn. Hãy liên hệ ngay hôm nay và bắt đầu hành trình quản lý thuế doanh nghiệp dễ dàng và hiệu quả!
Từ khóa » Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp 2021
-
Những Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Phải Nộp đầu Năm 2021
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp - Công Ty Luật Việt An
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp 2022? - Luật Hoàng Phi
-
Năm 2021 Doanh Nghiệp Mới Phải Đóng Những Loại Thuế Nào Khi ...
-
Tổng Hợp Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Mới Nhất
-
Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Phải Nộp Năm 2021
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2021 - PwC
-
Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Phải Nộp ? - Luật Minh Khuê
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Khi Kinh Doanh Tại Việt Nam?
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Trong Năm Như Lệ Phí Môn Bài ...
-
Thuế Là Gì? Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Sau Thành Lập Công Ty
-
Khi Nào Phải Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2021?
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Cho Nhà Nước Năm 2021
-
Giảm 30% Thuế TNDN Phải Nộp Của Năm 2021 Với Nhiều đối Tượng