4 Nhóm Thực Phẩm Chính Là Gì? - O₂ Education
Có thể bạn quan tâm
- TỔNG HỢP
Cơ thể người khỏe mạnh thông thường luôn cần được bổ sung đầy đủ dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm chính. 4 nhóm thực phẩm chính gồm có:
- Nhóm chất bột đường (carbohydrate);
- Nhóm chất béo (lipid);
- Nhóm chất đạm (protein);
- Nhóm cung Vitamin và khoáng chất.
Mỗi nhóm chất dinh dưỡng sẽ có vai trò riêng, hỗ trợ cung cấp năng lượng và nuôi dưỡng cơ thể. Để có được cơ thể khỏe mạnh, bạn nên chú ý theo dõi các loại thực phẩm mình ăn mỗi ngày và kiểm tra xem mình đã cung cấp đủ các loại thực phẩm của 4 nhóm chất dinh dưỡng chưa nhé. Tuy nhiên tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mỗi người mà mỗi cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ khác nhau.
Xem thêm Tại sao chúng ta cần ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
1. Nhóm thực phẩm chính: chất bột đường (Gluxid/carbohydrat)
Nhóm bột đường là nhóm có dinh dưỡng cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hoạt động của cơ thể. Carbohydrate đơn có cấu trúc đơn giản, dễ hấp thụ hơn so với Carbohydrate phức tạp có thời gian tiêu hóa chậm hơn.
- Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
- Các thực phẩm thuộc nhóm bột đường: Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây…
- Carbohydrate đơn: sữa, đường ăn, kẹo, nước ngọt, siro…
- Carbohydrate phức tạp: đậu, khoai, ngô, củ cải, bánh mì nguyên cám…
2. Nhóm thực phẩm chính: chất béo (Lipid)
- Cung cấp năng lượng ở dạng đậm đặc nhất, 1g chất béo cung cấp 9 Kcal năng lượng.
- Nguồn dự trữ năng lượng (mô mỡ).
- Giúp hấp thu các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, D, E, K.
- Giúp sự phát triển các tế bào não và hệ thần kinh của bé.
- Có trong dầu, mỡ, bơ…
3. Nhóm thực phẩm chính: chất đạm (Protid/Protein)
Nhóm thực phẩm cung cấp Protein giúp cơ thể xây dựng tế bào, tạo ra dịch tiêu hóa, men cũng như các hormon giúp tạo kháng thể chống đỡ bệnh tật. 1 gram chất đạm sẽ cung cấp khoảng 4 kcal năng lượng. Protein cũng là thành phần giúp điều hòa sự cân bằng nước và hỗ trợ vận chuyển dưỡng chất đến các cơ quan cơ thể.
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng…
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
- Các thực phẩm thuộc nhóm Protein:
- Thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ, sữa cùng các chế phẩm từ sữa…
- Sữa mẹ cũng là nguồn protein dồi dào cho trẻ trong giai đoạn phát triển
4. Nhóm thực phẩm chính: Khoáng chất và vitamin
Vitamin cùng với khoáng chất sẽ được gọi chung là vi chất dinh dưỡng. Nhóm chất này không cung cấp năng lượng như các nhóm thực phẩm chính khác. Khoáng chất và vitamin là những chất có vai trò quan trọng, đặc biệt là trẻ em. Cơ thể con người cần trên 20 loại vitamin và trên 20 loại khoáng chất cần thiết.
a. Một số khoáng chất cần thiết
Can xi:- Là chất xây dựng bộ xương và răng.
- Giúp trẻ tăng trưởng và phát triển.
- Tham gia vào các phản ứng sinh hóa khác: đông máu, co cơ, dẫn truyền thần kinh, hấp thu vitamin B12, hoạt động của men tụy trong tiêu hóa mỡ…
- Canxi tăng hấp thu khi chế độ dinh dưỡng đủ vitamin D, acid trong hệ tiêu hóa làm hòa tan canxi tốt hơn. Canxi bị giảm hấp thu hoặc bị đào thải nếu chế độ ăn nhiều acid oxalic, cafein, ít vận động thể lực.
- Khẩu phần thiếu canxi trẻ sẽ bị còi xương, chậm lớn, thấp chiều cao…
- Canxi có nhiều trong sữa, phomat, các loại rau lá màu xanh đậm, thủy hải sản, cá nhỏ ăn cả xương, sản phẩm từ đậu (ví dụ đậu hũ) …
- Sắt gắn với protein để tạo hemoglobin, còn gọi là huyết sắc tố trong hồng cầu để vận chuyển oxy đến khắp cơ thể, và tham gia vào các thành phần các men oxy hóa khử.
- Cung cấp đủ sắt giúp phòng bệnh thiếu máu.
- Sắt có nhiều ở thức ăn động vật như thịt heo, bò, gà, cá, sữa công thức… đặc biệt nhiều trong huyết, gan… hoặc thức ăn thực vật như đậu, rau xanh…
- Đóng vai trò quan trọng đối với chức năng tăng trưởng, miễn dịch, sinh sản.
- Giúp cơ thể chuyển hóa năng lượng và hình thành các tổ chức, giúp trẻ ăn ngon miệng và phát triển tốt.
- Thiếu kẽm trẻ nhỏ chậm lớn, giảm sức đề kháng và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng.
- Thức ăn có nguồn gốc động vật chứa kẽm có giá trị sinh học cao như thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, hàu… hoặc trong mầm các loại hạt
I-ốt:
- Là một chất rất cần thiết trong cơ thể với một lượng rất nhỏ chỉ 15-20mg.
- I ốt giúp tuyến giáp hoạt động bình thường, phòng bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
- Thiếu I ốt ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển, đặc biệt là não bộ.
- Thiếu I ốt bào thai do mẹ thiếu I ốt dẫn đến hậu quả nặng nề như tăng tỷ lệ tử vong trước và sau khi sinh, trẻ sinh ra kém thông minh, đần độn…
- Sử dụng muối ăn có bổ sung I ốt là biện pháp chính phòng chống các rối loạn do thiếu I ốt.
b. Một số vitamin thiết yếu
Vitamin A: là vitamin tan trong chất béo.- Cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển cơ thể và bộ xương, giữ cho da và các niêm mạc (tiêu hóa, hô hấp, mắt..) được khỏe mạnh, không bị nhiễm trùng.
- Thiếu vitamin A: gây bệnh khô mắt, có thể gây mù, làm trẻ chậm lớn, giảm chức năng bảo vệ cơ thể, trẻ dễ mắc bệnh nhiễm trùng.
- Các loại thức ăn thực vật như rau củ quả màu vàng cam như cà rốt, cà chua, bí đỏ…, rau màu xanh thẫm…, các thức ăn nguồn gốc động vật như gan, dầu gan cá, sữa, kem, bơ, trứng… chứa nhiều tiền vitamin A khi vào cơ thể được chuyển thành vitamin A. Ngoài ra, vitamin A còn có nhiều trong thức ăn nguồn gốc động vật như thịt, cá…, đặc biệt trong gan.
- Vitamin D giúp cơ thể hấp thu tốt canxi và phospho để hình thành và duy trì hệ xương răng vững chắc.
- Thiếu vitamin D gây giảm quá trình khoáng hóa ở xương dẫn đến còi xương ở trẻ nhỏ, người lớn gây loãng xương.
- Vitamin D có trong một số thực phẩm như dầu gan cá, nhất là ở các loại cá béo hoặc một số thực phẩm có bổ sung vitamin D như sữa công thức, bột ngũ cốc… Một nguồn lớn vitamin D được quang hợp trong da nhờ tác động của ánh nắng mặt trời.
- Giúp cơ thể tạo ra năng lượng từ thức ăn.
- Bảo vệ da, các dây thần kinh và đường tiêu hóa.
- Và nhiều chức năng quan trọng khác.
- Có nhiều trong các thức ăn nguồn gốc động vật và thực vật như thịt, cá, trứng, sữa, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, rau xanh, rau đậu…
- Bảo vệ cấu trúc của xương, răng, da, mạch máu và giúp mau lành vết thương.
- Giúp hấp thu sắt, canxi và acid folic
- Có nhiều trong các loại rau quả tươi như cam, quýt, ớt xanh, dâu tây, cà chua, bông cải xanh, khoai tây, khoai lang…
- Cần cho sự phát triển, sinh trưởng bình thường của cơ thể, khi thiếu gây ra các bệnh thiếu máu dinh dưỡng, thường gặp ở phụ nữ có thai, cần uống bổ sung ở phụ nữ mang thai.
- Có nhiều trong các loại rau lá.
- nhóm thực phẩm
Leave a Reply Cancel reply
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment *
Name *
Email *
Website
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
View Comments (0)WEBSITE BẠN BÈ
- Tài Liệu, Giáo Án Word PPT
- Học Thế Nào
- Amply Karaoke Bluetooth
- Micro Shure Karaoke
- Micro Sennheiser Karaoke
- Loa Karaoke JBL
- Loa Karaoke Bose
- Loa Hội Trường
- Loa Sân Khấu Ngoài Trời
- Loa Nhà Xưởng
- Loa Sân Vườn
- Loa Quán Cafe
- Tư Vấn Thiết Bị Âm Thanh
- nhà cái ee88 Lắp Đặt Quán Karaoke Kinh Doanh
- Âm Thanh Hội Trường
- Âm Thanh Trường Học
- Âm Thanh Lớp Học Phòng Học
- Âm Thanh Nhà Hàng Tiệc Cưới
- Dàn Âm Thanh Đám Cưới
Bài Viết Mới
- 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT
- Hướng dẫn sử dụng CASIO 880
- Giáo án chuyên đề Toán 12 Cánh Diều
- 2 bộ giáo án Toán 12 Cánh Diều file word
- Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum
Tags
chiêm tinh (17) chữ hán (33) content (20) cuộc sống (24) cánh diều (17) câu hỏi trắc nghiệm (26) dart (24) facebook (35) flutter (22) giáo án (26) giữa kì (19) hhkg (21) horoscope (18) hsg (69) hình học không gian (18) hóa học (139) lớp 10 (28) lớp 11 (45) lớp 12 (79) macbook (27) macos (18) mầm non (27) ngữ văn (17) phân dạng bài tập (32) phương pháp giải bài tập (24) phương pháp giải toán (25) powerpoint (18) python (32) sức khỏe (58) thi tốt nghiệp (29) thptqg (29) thể thao (18) tiktok (17) tiếng anh (52) tiếng trung (38) toán 9 (20) toán 10 (37) tâm lý (19) từ vựng (23) tử vi (17) youtube (17) đề thi (60) đề thi thử (43) đề thi TN THPT (28) đề thi word (19)Related Posts
- TỔNG HỢP
SKKN Hướng dẫn học sinh một số phương pháp ôn và làm câu hỏi trắc nghiệm để chinh phục điểm cao môn Lịch sử thi tốt nghiệp THPT
byPolime- TỔNG HỢP
Trend bộ lọc AI của TikTok là gì?
bysieusale.day- CÔNG NGHỆ
- TỔNG HỢP
5 phần mềm dạy học online, hội thảo tốt nhất thay thế Zoom
bysieusale.day- TỔNG HỢP
- DẠY VÀ HỌC
Loa nghe nhạc cho bé học tiếng Anh?
bysieusale.day Tư Vấn App Học Ngoại NgữPhần Mềm Bản Quyền Chat NgayTừ khóa » Kể Tên Các Nhóm Thực Phẩm Chính
-
Bốn Nhóm Chất Dinh Dưỡng Quan Trọng đối Với Cơ Thể - Nutifood
-
Có Mấy Nhóm Thực Phẩm Chính? Kể Tên Và Cho Ví Dụ Từng Loại - Lazi
-
Kể Tên Các Nhóm Thực Phẩm Chính Cho Ví Dụ Câu Hỏi 3455093
-
Kể Tên Một Số Loại Thực Phẩm Mà Em Biết. Hãy Thử ...
-
Kể Tên Và Nêu Vai Trò Của Các Nhóm Thực Phẩm Chính Cung Cấp
-
4 Nhóm Thực Phẩm Có Lợi Cho Sức Khỏe - Báo Bạc Liêu
-
Kể Tên Một Số Loại Thực Phẩm Mà Em Biết. Hãy Thử ...
-
Em Hãy Kể Tên Các Nhóm Thực Phẩm Chính, Thế Nào Là ăn Uống Khoa ...
-
Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng ? - Nguyễn Thị An - HOC247
-
4 Nhóm Dưỡng Chất Quan Trọng: Chất Bột đường, Béo, Protein ...
-
Kể Tên Và Nêu Vai Trò Của Các Nhóm Thực Phẩm Chính ...
-
Kể Tên Và Nêu Vai Trò Của Các Nhóm Thực Phẩm Chính ... - Tech12h
-
Kể Tên Một Số Nhóm Thực Phẩm Chính. Nêu Tác Dụng Chính Của ...
-
Kể Tên Các Nhóm Thức ăn - Selfomy Hỏi Đáp