40 Bài Tập Trắc Nghiệm Khối đa Diện Lồi Và Khối đa Diện đều Mức độ ...
Có thể bạn quan tâm
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
- Học ngay
40 bài tập trắc nghiệm khối đa diện lồi và khối đa diện đều mức độ nhận biết, thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Khối đa diện đều loại {5;3} có tên gọi là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 2 : Trong tất cả các hình đa diện đều, hình nào có số mặt nhiều nhất.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hình nhị thập diện đều có 20 mặt. Hình thập nhị diện đều có 12 mặt. Hình bát diện đều có 8 mặt. Hình lập phương có 6 mặt. Chọn A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 3 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 4 : Khối 12 mặt đều là khối đa diện đều loại:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 5 : Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 6 : Có bao nhiêu khối đa diện đều?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 7 : Khối lập phương là khôi đa diện đều loại?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 8 : Khối đa diện đều nào sau đây có cắc mặt không phải là tam giác đều.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 9 : Hình hộp chữ nhật (không phải hình lập phương) có bao nhiêu mặt đối xứng?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 10 : Khối đa diện đều có 12 mặt thì có bao nhiêu cạnh?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 11 : Gọi n là số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều. Tìm n.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 12 : Khối 20 mặt đều thuộc loại:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 13 : Hình bát diện đều có tất cả bao nhiêu cạnh?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 14 : Trong không gian, cho hình (H) gồm mặt cầu S(I; R) và đường thẳng đi qua tâm I của mặt cầu (S). Số mặt phẳng đối xứng của hình (H) là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 15 : Tổng số mặt, số cạnh và số đỉnh của một hình lập phương là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Hình lập phương là hình có \(6\) mặt đều là các hình vuông. Cách giải: Hình lập phương có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh và \(12\) cạnh nên tổng số cạnh, mặt đỉnh là: \(6+8+12=26\). Chọn A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 16 : Cho khối đa diện có mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng ba cạnh. Khi đó số đỉnh của khối đa diện là :
Đáp án: D Phương pháp giải: Đối với mỗi khối đa diện ta kí hiệu Đ là số đỉnh, C là số cạnh, M là số mặt và đa diện đều đó thuộc loại \(\left\{ n;p \right\}\)khối đa diện lồi có các mặt là n – giác đều và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh) thì pĐ=2C=nM. Lời giải chi tiết: Gọi khối đa diện thuộc loại {n ; p} (khối đa diện lồi có các mặt là n – giác đều và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh) Theo đề bài ta có: p = 3. Khi đó áp dụng công thức pĐ = 2C = nM. Trong đó Đ, C, M lần lượt là số đỉnh, số canh và số mặt của khối đa diện. \(\Rightarrow \) 3Đ = 2C\(\Rightarrow \) Đ = \(\frac{2C}{3}\). Do đó Đ là số chẵn. Chọn D. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 17 : Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Dựa vào hình tứ diện đều và khái niệm mặt phẳng đối xứng của khối đa diện. Cách giải Mặt phẳng tạo bởi hai đỉnh bất kì và trung điểm của cạnh đối là mặt phẳng đối xứng của tứ diện đều. Tứ diện đều có 4 đỉnh. Vậy có \(C_4^2 = 6\) mặt phẳng đối xứng. Chọn D. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 18 : Khối bát diện đều là một khối đa diện lồi loại:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Khối đa diện đều mà mỗi mặt là đa giác n cạnh và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh được gọi là khối đa diện đều loại {n; p}. Cách giải Khối bát diện đều là khối đa diện đều thuộc loại {3; 4}. Chọn C. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 19 : Số mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp. Vẽ hình và chỉ ra mặt phẳng đối xứng. Lời giải chi tiết: Lời giải chi tiết. Số mặt phẳng đối xứng của tứ diện đều là 6 theo hình vẽ bên. Cụ thể mặt phẳng đối xứng đi qua một cạnh và trung điểm của cạnh đối của cạnh này. Chọn đáp án D. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 20 : Trung điểm của tất cả các cạnh của hình tứ diện đều là các đỉnh của khối đa diện nào?
Đáp án: B Phương pháp giải: Vẽ hình và quan sát, tính số cạnh và các tính chất của các hình để loại trừ đáp án. Lời giải chi tiết: Giả sử \(ABCD\)là tứ diện đều. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q,\,S,\,T\) lần lượt là trung điểm của \(AD,\,AB,\,BC,\,CD,\,AC,\,BD.\) Khi đó các trung điểm các cạnh của tứ diện đều tạo thành hình \(SMNPQT.\) Do đó \(SMNPQT\) không thể là tứ diện đều được. Ta loại đáp án D. Do \(S,\,M\) là trung điểm của \(AC,\,AD\) nên \(SM// = \dfrac{1}{2}CD.\) Tương tự ta có \(SQ// = \dfrac{1}{2}AD,\,\,MQ// = \dfrac{1}{2}AC.\) Do \(\Delta ACD\) là tam giác đều nên \(AC = CD = DA.\) Kéo theo \(SM = SQ = MQ.\) Chứng minh tương tự ta nhận được các cạnh của \(SMNPQT\)có độ dài như nhau. Mặt khác từ \(SM = SQ = MQ\)suy ra \(\Delta SMQ\) là tam giác đều, do đó \(\widehat {QSM} = {60^0}.\) Do đó \(SMNPQT\)không thể là hình hộp chữ nhật hay hình lập phương được. Như vậy đáp án \(A,\,C\) đều bị loại. Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 21 : Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng các lý thuyết về hình chóp đều Lời giải chi tiết: Tứ diện đều là hình chóp tam giác đều, chiều ngược lại chưa chắc đúng. Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 22 : Số đỉnh của khối bát diện đều là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về khối đa diện. Lời giải chi tiết: Khối bát diện đều có tất cả \(6\) đỉnh. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 23 : Gọi a, b, c lần lượt là số đỉnh, số cạnh, số mặt của một tứ diện đều. Tính giá trị của \(S=a+2b+3c\)
Đáp án: B Phương pháp giải: Vẽ hình đếm số đỉnh, số cạnh, số mặt của 1 tứ diện đều và thay vào tính S. Lời giải chi tiết: Ta có tứ diện đều có: Số đỉnh: a = 4 Số cạnh: b = 6 Số mặt: c = 4 Vậy S = a + 2b + 3c = 4 + 12 + 12 =28 Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 24 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét tính đúng sai và loại trừ từng đáp án dựa vào định nghĩa khối đa diện lồi: Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H). Cách giải: Đáp án A: Khối tứ diện là khối đa diện lồi (đúng) Đáp án C: Khối lập phương là khối đa diện lồi (đúng) Đáp án D: Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi (đúng) Đáp án B: Lắp ghép hai khối hộp sẽ được 1 khối đa diện lồi (sai) Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 25 : Trong các loại khối đa diện đều sau, tìm khối đa diện có số cạnh gấp đôi số đỉnh.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết về khối đa diện đều. Lời giải chi tiết: +) Khối mười hai mặt đều có 20 đỉnh và 30 cạnh. +) Khối hai mươi mặt đều có 12 đỉnh và 30 cạnh. +) Khối lập phương có 8 đỉnh và 12 cạnh. +) Khối bát diện đều có 6 đỉnh và 12 cạnh. Chọn D. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 26 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Hình chóp đều là hình chóp thỏa mãn 2 điều kiện sau: +) Đáy là đa giác đều ( tam giác đều, hình vuông…) +) Chân đường cao của hình chóp trùng với tâm của đáy. Từ đây ta suy ra hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau. Có các thuật ngữ sau: +) Hình chóp tam giác đều là hình chóp đều có đáy là tam giác +) Hình chóp tứ giác đều là hình chóp đều có đáy là tứ giác. Lời giải chi tiết: Đáp án B sai: Hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau, cạnh bên và cạnh đáy có thể khác nhau Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 27 : Khối đa diện có \(12\) mặt đều có số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết về khối đa diện đều.
Lời giải chi tiết: Chọn D. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 28 : Tâm các mặt hình lập phương tạo thành các đỉnh của khối đa diện nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Vẽ hình Lời giải chi tiết:
Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 29 : Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lập phương là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết khối đa diện. Lời giải chi tiết: Hình lập phương có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt. \(\Rightarrow \) Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lập phương là: \(8+12+6=26.\) Chọn B. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 30 : Khối mười hai mặt đều có bao nhiêu cạnh?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức của các khối đa diện. Lời giải chi tiết: Khối 12 mặt đều có 30 cạnh. Chọn A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 31 : Trong tất cả các loại hình đa diện sau, hình nào có số mặt nhiều nhất ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 32 : Hình bát diện đều có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Vẽ hình, xác định mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều Lời giải chi tiết: Hình bát diện đều có tất cả 9 mặt phẳng đối xứng. Chọn C. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 33 : Một người thợ thủ công làm mô hình đèn lồng hình bát diện đều, mỗi cạnh của bát diện đó được làm từ các que tre có độ dài 8cm. Hỏi người đó cần bao nhiêu mét que tre đề làm 100 cái đèn. (Giả sử mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể) ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Hình bát diện đều có 12 cạnh bằng nhau. Lời giải chi tiết: Số mét tre để làm 100 cái đèn : \(8 \times 12 \times 100 = 9600\,\,(cm) = 96\,(m)\) Chọn: C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 34 : Mệnh đề nào dưới đây sai?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 35 : Tổng độ dài l của tất cả các cạnh của một lập phương cạnh a.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hình lập phương có 12 cạnh bằng nhau ( và bằng a), nên tổng độ dài các cạnh của hình vuông là : \(l=12a\). Chọn: A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 36 : Hình tứ diện đều có bao nhiêu tâm đối xứng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Tâm đối xứng I của một chóp là một điểm mà với mọi điểm A bất kì nằm trên chóp đó ta đều tìm được một điểm B đối xứng với A qua I và B cũng nằm trên chóp đó Lời giải chi tiết: Tứ diện đều có 1 tâm đối xứng là trọng tâm của tứ diện. Chọn đáp án A Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 37 : Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\). Chọn: C Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 38 : Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\) có bao nhiêu mặt?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức \(pD = 2C = nM\) trong đó \(\left\{ {n;p} \right\}\) là loại khối đa diện đều, \(D,C,M\) lần lượt là số đỉnh, số cạnh, số mặt của khối đa diện. Lời giải chi tiết: Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\} \Rightarrow n = 5;\,\,p = 3\) \( \Rightarrow 3D = 2C = 5M \Rightarrow M\) chia hết cho 6 Khi \(M = 6\) thì khối đa diện đều là khối lập phương thuộc loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) (ktm). Vậy \(M = 12\). Chọn A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 39 : Có bao nhiêu loại khối đa điện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều?
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào 5 khối đa diện đều đã được học. Lời giải chi tiết: Các khối đa diện đêu có các mặt là tam giác đều là: +) Khối tứ diện đều {3;3} +) Khối bát diện đều {3;4} +) Khối 20 mặt đều {3;5} Chọn đáp án A. Đáp án - Lời giảiCâu hỏi 40 : Khối đa diện đều loại \(\left\{ {3;4} \right\}\) có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) là khối đa diện đều có các mặt là đa diện đều n cạnh, mỗi đỉnh là điểm chung của p cạnh. Lời giải chi tiết:
Khối đa diện đều loại \(\left\{ {3;4} \right\}\) là bát diện đều, có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng: 6, 12, 8. Chọn: A Đáp án - Lời giảiXem thêm Bài liên quan |
- PHẦN GIẢI TÍCH
- Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- 100 bài tập sự đồng biến nghịch biến của hàm số
- 100 bài tập cực trị của hàm số
- 100 bài tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
- 100 bài tập đường tiệm cận của đồ thị hàm số
- 150 bài tập khảo sát hàm số
- Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân
- 100 bài tập trắc nghiệm nguyên hàm
- 200 bài tập trắc nghiệm tích phân
- 100 bài tập trắc nghiệm ứng dụng tích phân trong hình học
- Chương 4: Số phức
- 100 bài tập số phức
- 100 bài tập các phép toán với số phức
- 100 bài tập phương trình bậc hai với hệ số thực
- Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- PHẦN HÌNH HỌC
- Chương 1: Khối đa diện
- 100 bài tập trắc nghiệm khái niệm về khối đa diện
- 100 bài tập trắc nghiệm khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- 150 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện
- Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- 200 bài tập mặt nón
- 200 bài tập mặt trụ
- 250 bài tập mặt cầu
- Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- 200 bài tập hệ tọa độ trong không gian
- 150 bài tập phương trình mặt cầu
- 150 bài tập phương trình mặt phẳng
- 150 bài tập phương trình đường thẳng trong không gian
- Chương 1: Khối đa diện
Tiện ích | Blog
Nội dung từ Loigiaihay.Com
Từ khóa » Hình đa Diện đều 3 5 Là Hình Nào Sau đây
-
Cho Các Khối đa Diện đều Như Hình Vẽ Sau đây. Khối đa ... - Khóa Học
-
Khối đa Diện đều Loại 3 ; 5 Là Khối Nào Sau đây? | Cungthi.online
-
[LỜI GIẢI] Khối đa Diện đều Loại 3;5 Là Khối - Tự Học 365
-
Khối đa Diện đều Loại {3;5} Là Khối - Trắc Nghiệm Online
-
Khối đa Diện đều Loại {3;5} Có Bao Nhiêu đỉnh? - Hoc247
-
Khối đa Diện đều Loại (3;5 Có Bao Nhiêu Mặt)
-
Số đỉnh, Số Cạnh, Số Mặt Của 5 Khối đa Diện đều - MathVn.Com
-
Tính Tổng Diện Tích Tất Cả Các Mặt Của Khối đa Diện đều Loại {3;5}...
-
Khối đa Diện đều Nào Thuộc Loại {5; 3}? - Vietjack.online
-
MẸO NHỚ SỐ ĐỈNH, CẠNH, MẶT CỦA 5 KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU LOẠI {p
-
Khối đa Diện đều Loại 3 5 Là Khối - Randy-rhoads
-
LÀM CHỦ KIẾN THỨC ĐỊNH TÍNH VỀ KHỐI ĐA DIỆN QUA SƠ ĐỒ ...