40 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 Và Phương Pháp Giải Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Toán có lời văn lớp 3 là dạng toán thực tế mà học sinh được tiếp cận từ rất sớm, có ý nghĩa quan trọng và thực tiễn cao. Việc hướng dẫn học sinh một số mẹo khi giải toán có lời văn lớp 3. Giúp học sinh biết cách khi nào thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong giải toán có lời văn để đạt kết quả chính xác nhất là điều mà chúng tôi luôn hướng tới.
1. Một số mẹo khi giải toán có lời văn lớp 3
a. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính cộng.
Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“thêm” …ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 1: Nhà An có 6 con gà, mẹ mua “thêm” 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
Bài giải:
Số con gà nhà An có tất cả là:
6 + 4 = 10 (con gà)
Đáp số: 10 con gà.
Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi cả hai” …ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 2: An có 3 quả cam, Bình có 5 quả cam. Hỏi cả hai bạn có mấy quả cam?
Bài giải:
Số quả bóng cả hai bạn có là:
3 + 5 = 8 (quả cam)
Đáp số: 8 quả cam
Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“có”… “hỏi”…”có tất cả”…ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 3: Đàn vịt có 7 con ở dưới ao và 6 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Bài giải:
Đàn vịt có tất cả là:
7 + 6 = 13 (con vịt)
Đáp số: 13 con vịt
Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“nhiều hơn” …”hỏi”… ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 4: Giá tiền sách Toán là 752 đồng, giá tiền sách tiếng việt nhiều hơn giá tiền sách toán là 48 đồng. Hỏi giá tiền sách tiếng việt là bao nhiêu?
Bài giải:
Giá tiền sách tiếng việt là:
- 48 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
b. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính trừ
Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“bớt” …ta thực hiện phép tính trừ
Ví dụ 5: Một thanh gỗ dài 12 cm, bố em cưa bớt đi 2 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?
Bài giải:
Số centimet thanh gỗ còn lại dài là:
12 – 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“có” …”hỏi”…”còn (lại)”…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 6: Bạn Long có 9 quả bóng, bạn Long thả 3 quả bóng đi. Hỏi bạn Long còn lại mấy quả bóng?
Bài giải:
Số quả bóng của bạn Long còn lại là:
9 – 3 = 6 (quả bóng)
Đáp số: 6 quả bóng.
Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“ít hơn” …”hỏi”…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 7: Lớp 1A có 40 học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 6 học sinh. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Số học sinh của lớp 1B là:
40 – 6 = 34 (học sinh)
Đáp số: 34 học sinh.
Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi” …”hơn” (nhẹ hơn, nặng hơn, nhiều hơn, ít hơn)…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 8: Bạn An nặng 41 kg, bạn Lan năng 38 kg. Hỏi bạn An năng hơn bạn Lan bao nhiêu kg?
Bài giải:
Số ký lô gam bạn An nặng hơn bạn Lan là:
41 – 38 = 3 (kg)
Đáp số: 3 kg
Dạng 5: Trong bài toán lời văn có chữ …“cho biết hai bạn” …”trong đó cho biết một bạn”…”hỏi bạn còn lại”…ta thực hiện phép tính trừ
Ví dụ 9: Bạn Hương và bạn Hoa sưu tầm được 120 con tem. Trong đó bạn Hương sưu tầm được 80 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài giải:
Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là:
120 – 80 = 40 (con tem)
Đáp số: 40 con tem.
2. Tuyển tập 40 bài toán có lời văn lớp 3 có hướng dẫn
Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.
Hướng dẫn
Nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:
58 + 5 = 63 (l)
Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)
Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)
Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Hướng dẫn
2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)
1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)
1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)
Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Hướng dẫn
Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng
1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)
Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)
Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Hướng dẫn
Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)
Số hang ghế phải kê thêm là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)
Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)
Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?
Hướng dẫn
4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)
Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)
Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?
Hướng dẫn Đổi: 350kg = 350000g
Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)
5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg
Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây
Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây
Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây
Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn:
Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngăn
Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển
Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.
Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?
Hướng dẫn:
Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)
Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)
Tổng số ngan, gà , vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con
Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?
Hướng dẫn:
Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 bông
Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 bông
Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 bông
Bài 12. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)?
Hướng dẫn:
Số ván cờ là; 4 x 3 : 2 = 6 (ván)
Bài 13. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?
Hướng dẫn:
Tổng số cam và quýt mẹ mang ra chợ là: 25 + 75 = 100 quả
Tổng số cam và quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 100 : 5 = 20 quả
Bài 14. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
1 nửa số dầu nặng số kilogam là: 32 – 17 = 15 (kg)
Khi không đựng dầu thùng nặng số kg là: 32 – 15 x 2 = 2 (kg)
Bài 15. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Mỗi túi chứa số klg đường là: 234 : 6 = 39 (kg)
8 túi như vậy chứa số đường là: 39 x 8 = 312 (kg)
Bài 16. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg
Bài 17: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học.Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm,trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời.Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?
Hướng dẫn:
Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:
Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.
Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là :
4 x 45 = 180 (điểm)
Tổng điểm được tăng lên là :
180 – 150 = 30 (điểm)
Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.
1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là :
4 + 2 = 6 (điểm)
Số câu Henry trả lời sai là :
30 : 6 = 5 (câu)
Số câu Henry trả lời đúng là :
45 – 5 = 40 (câu)
Đáp số : 40 câu.
Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng
28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 – 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm)
Đáp số: 54cm
Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ
2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?
Hướng dẫn:
Tổng số cam đã bán là:
60 + 45 + 75 = 180 quả
Số cam còn lại là:
180 + 30 = 210 quả
Tổng số cam trong 3 rổ ban đầu là:
180 + 210 = 390 quả
Mỗi rổ cảm ban đầu có số quả là:
390 : 3 = 130 quả
Đáp số: 130 quả
Bài 20: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là: 32 x 6 = 192 (viên)
Tất cả có số viên kẹo là: 192 x 5 = 960 (viên)
Bài 21: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Mỗi bạn mua số bi là: 3 + 4 = 7 viên
8 bạn mua tất cả số bi là: 8 x 7 = 56 viên
Bài 22: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng chứa số viên kẹo là: 720 : 5 = 144 viên
Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là: 144 : 6 = 24 viên
Bài 23: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:
Ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai số sách là: 4 x 2 = 8 quyển
Số sách ngăn thứ nhất là: (84 + 8) : 2 = 46 quyển
Số sách ngăn thứ hai là: 46 – 8 = 38 quyển
Bài 24: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?
Hướng dẫn:
Tổng số người của đơn vị là: 64 x 10 = 640 người
Nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có số người là: 640 : 8 = 80 người
Bài 25: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?
Hướng dẫn:
Tổng số bi là: 8 x 14 = 72 viên
Số túi mỗi túi có 4 viên chia được là: 72 : 4 = 18 viên
Bài 26: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người (kể cả lái xe). Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?
Hướng dẫn:
Không tính lái xe thì mỗi xe chở được số người là: 4 – 1 = 3 người
26 người ngồi được: 26 : 3 = 8 xe dư 2 người
2 người cũng cần 1 xe.
Vậy số xe tắc xi phải đón là: 8 + 1 = 9 xe
Bài 27: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.
Hướng dẫn:
1 túi có số viên kẹo là: 17 – 7 = 10 viên
Số kẹo An có là: 10 x 8 = 80 viên
Bài 28: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.
Hướng dẫn:
Toàn có số bi là: 16 x 5 = 80 viên bi
Cả hai bạn có số bi là: 80 + 16 = 96 viên bi
Bài 29: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đI 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số đường là: 36 : 3 = 12 kg
Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số klg đường là: 36 – 12 = 24kg
Bài 30: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Thùng thứ hai chứa số dầu là: 16 x 3 = 48l
Thùng thứ ba chứa số dầu là: 48 : 2 = 24l
Bài 31: Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?
Hướng dẫn:
Phòng học có số chỗ ngồi là: 6 x 3 = 18 chỗ
Bài 32: Một túi có 6 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu kilogam gạo?
Hướng dẫn:
5 Túi có số kilogam gạo là: 6 x 5 = 30 kg
Bài 33: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quả cam là: 4 x 9 = 36 quả cam
Bài 34: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quả cam là: 4 x 3 = 12 quả cam
Bài 35: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 2 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quả cam là: 4 x 2 = 8 quả cam
Bài 36: Trên bàn có 7 đĩa cam, mỗi đĩa có 8 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quả cam là: 7 x 8 = 56 quả cam
Bài 37: Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 9 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quyển sách là: 7 x 9 = 63 quyển sách
Bài 38: Một rổ cam có 2 quả. Hỏi 7 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
7 Rổ cam có tất cả số quả là: 7 x 2 = 14 quả cam
Bài 39: Trên bàn có 8 chồng sách, mỗi chồng sách có 2 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?
Hướng dẫn:
Trên bàn có số quyển sách là: 8 x 2 = 16 quyển sách
Bài 40: Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
9 Túi có số kilogam gạo là: 9 x 3 = 27 kg.
4.1/5 - (144 bình chọn)Từ khóa » Cách Giải Toán 2 Lời Giải Lớp 3
-
Bài Tập Toán Lớp 3: Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Tính
-
3 Dạng Toán Quan Trọng Của Bài Toán Lớp 3 Có 2 Lời Giải
-
Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Tính - Môn Toán 3 - Cô Bùi Thị Thanh Hà
-
Bài Tập Toán Lớp 3: Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Tính
-
Các Bài Toán Giải Từ Hai Phép Tính Trở Lên - Toán Lớp 3 - Abcdonline
-
Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Toán - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 3 - Itoan
-
Dạng Toán Giải Bằng 2 Phép Tính Lớp 3 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Phương Pháp Giải Toán đố Lớp 3 Dạng Có 2 Lời Giải
-
Cách Giải Bài Dạng: Giải Toán Bằng Hai Phép Tính Trở Lên Toán Lớp 3
-
Các Dạng Bài Tập Toán Có Lời Văn - Toán Lớp 3 - Trường Quốc Học
-
Một Số Phương Pháp Giúp Học Sinh Lớp 3 Giải Toán Có Lời Văn - 123doc
-
Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Tính Lớp 3 Hay, Chi Tiết
-
Các Dạng Toán Lớp 3 Và Cách Giải, Một Số Phương Pháp Giúp Học
-
Toán đố Lớp 3: Bài Toán Giải Bằng Hai Phép Tính - Giáo Viên Việt Nam