40 Câu Kèm Lời Giải PP Giải Bài Tập Về Phản ứng Tách Hidrocacbon

Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. THPT Quốc Gia
  4. >>
  5. Hóa
40 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng tách hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.54 KB, 18 trang )

PP giải bài tập về phản ứng tách HidrocacbonCâu 1. Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở 1500oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốtcháy hoàn toàn hỗn hợp X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan làA. 50,00%.B. 62,25%.C. 66,67%.D. 75,00%.Câu 2. Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồmhai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brombị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí đktc thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối sovới CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:A. 5,22 gamB. 6,96 gamC. 5,80 gamD. 4,64 gam.Câu 3. Thực hiện phản ứng đề hiđo hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợpN gồm bốn hiđrocacbon và hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đâyđúng ?A. 0 < d < 1.B. d > 1.C. d = 1D. 1 < d < 2.Câu 4. Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankanvà anken trong đó có hai chất X và Y, mà tỉ khối của Y so với X là 1,5. Công thức của X vàY là ?A. C2H6 và C3H8B. C2H4 và C3H6C. C4H8 và C6H12D. C3H8 và C5H6.Câu 5. Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉgồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thuđược 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:A. 30%B. 50%C. 80%D. 40%.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Câu 6. Đề hiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần % theo thể tích của eten vàpropen trong Y lần lượt là:A. 20% và 80%B. 50% và 50%C. 40% và 60%D. 60% và 40%.Câu 7. Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nướcvôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?A. Khối lượng dung dịch giảm 40 gamB. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gamC. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gamD. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gamCâu 8. Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. CTPT của ankan vàhiệu suất phản ứng anken hóa làA. C2H6; 80%.B. C3H8; 80%.C. C3H8; 60%.D. C2H6; 60%.Câu 9. Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dưthu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m làA. 13,2B. 6,5C. 9,6D. 4,4Câu 10. Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toànbộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Bromtăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần đểđốt cháy hoàn toàn Y là:A. 5,6 lít.B. 8,96 lít.C. 4,48 lít.D. 6,76 lít.Câu 11. Crăckinh V lit butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X vớiH2 với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni/to sau khi phản ứngChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y.Z không có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng crăckinh butan là:A. 50%.B. 80%.C. 75%.D. 25%.Câu 12. Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thuđược hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có CTPT khác nhau ?A. 6B. 9C. 8D. 7Câu 13. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 líthỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịchnước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (cáckhí đều đo ở đktc)A. 8,4B. 9,8C. 11,2D. 16,8Câu 14. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợpX gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 5.Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen làA. 30%B. 70%.C. 60%.D. 40%.Câu 15. Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh làA. 17,76%B. 38,82%C. 16,325%D. 77,64%Câu 16. Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơicủa X so với hiđro bằng 17,40. Hiệu suất của phản ứng crackinh làA. 80,00%.B. 66,67%.C. 33,33%.D. 75,00%.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Câu 17. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4,C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc)và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịchnước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:A. 75%.B. 65%.C. 50%.D. 45%.Câu 18. Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Các khí đều đoở (đktc). Thể tích C4H10 chưa bị cracking làA. 110 lítB. 450 lítC. 225 lítD. 220 lítCâu 19. Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4,C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và ygam H2O. Giá trị của x và y tương ứng làA. 176 và 180.B. 44 và 18C. 44 và 72.D. 176 và 90.Câu 20. Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối sovới H2 là 14,5. Công thức phân tử của X làA. C4H10B. C5H12C. C3H8D. C6H14Câu 21. Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩmtrên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thìthu được a mol CO2. Giá trị của a làA. 140.B. 70.C. 80.D. 40.Câu 22. Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vàáp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X làChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365A. 40%.B. 20%.C. 80%.D. 20%.Câu 23. Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 vàmột phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m làA. 5,8.B. 11,6.C. 2,6.D. 23,2.Câu 24. Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiệntiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking làA. 65%B. 50%C. 60%D. 66,67%Câu 25. Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉgồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợpkhí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đoở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y làA. 50,4 litB. 45,6 lítC. 71,68 lítD. 67,2 lítCâu 26. Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH4,C2H4, C3H6, H2 và C3H8 (biết có 90% C3H8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước bromdư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 7,3. Khối lượng của hiđrocacbon có khốilượng phân tử nhỏ nhất trong Z làA. 1,92 gamB. 0,88 gamC. 0,96 gamD. 1,76 gamCâu 27. Crackinh butan thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch brom thì thấy X tácdụng vừa đủ với 28,8 gam brom. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom đem đốt cháy hoàn toànthu được 18,48 gam CO2 và 11,6 gam H2O. % thể tích C4H10 dư trong hỗn hợp X làA. 28,71%B. 15,84%Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365C. 10,98%D. 22,28%Câu 28. Nung nóng một bình kín chứa m gam metan ở 1500oC, rồi đưa về điều kiện banđầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần trong đó có chứa 12 gam H2. Giá trị của m làA. 112 gamB. 128 gamC. 120 gamD. 136 gamCâu 29. Thực hiện phản ứng đehiđro hóa một ankan thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối sovới H2 bằng 20 (hiệu suất phản ứng đehiđro hóa đạt 80%). Thêm 6,6 gam propan vào a gamhỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 397,6 lítkhông khí (đktc) (giả thiết không khí chứa 20% O2, 80%N2). Giá trị của a làA. 25,2 gamB. 21,6 gamC. 23,76 gamD. 28,8 gamCâu 30. Crackinh 672 lít C5H12 thu được 1200 lít hỗn hợp khí X gồm C5H10, C4H8, C3H6,C2H4, CH4, C2H6, C3H8, C5H12, H2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích C5H12 chưabị crackinh làA. 528 lítB. 144 lítC. 225 lítD. 336 lítCâu 31. Tiến hành cracking 500 lít C4H10 thu được 920 lít hỗn hợp X gồm nhiềuhiđrocacbon khác nhau (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). % thể tíchC4H10 đã bị cracking làA. 80,0%B. 84,0%C. 88,0%D. 90,0%Câu 32. Cracking 14,4 gam pentan thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X,sản phẩm được dẫn vào dung dịch Ba((OH)2 dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch thuđược tăng hay giảm bao nhiêu gam ?A. tăng 65,6 gamB. giảm 65,6 gamC. tăng 131,4 gamD. giảm 131,4 gamChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Câu 33. Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí Xgồm ankan và anken). Tỉ khối của X so với khí hiđro là 17,4. Phần trăm thể tích của butantrong X làA. 20,00%B. 50,00%C. 33,33%D. 66,67%Câu 34. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 8 hiđrocacbon vàH2. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗnhợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụvào dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dungdịch thay đổi như thế nào so với ban đầu ?A. tăng 5,0 gam.B. giảm 6,76 gam.C. giảm 5,0 gam.D. tăng 6,76 gam.Câu 35. Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25 atm). Đun nóng để xảy raphản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3 atm. Hiệu suấtcủa phản ứng cracking là (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh trực tiếp ankan ban đầu)A. 60%B. 20%C. 40%D. 80%Câu 36. Thực hiện cracking 13,44 lít butan ở đktc thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan vàanken. Trong hỗn hợp X có chứa 17,4 gam một hiđrocacbon Y. Đốt cháy 8,7 gam Y thu được13,44 lít CO2 và 13,5 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking làA. 40%B. 50%C. 60%D. 70%Câu 37. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơicủa hỗn hợp X so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan làA. 33,33%B. 50,33%C. 66,67%D. 46,67%Câu 38. Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm cáchiđrocacbon. Dẫn X qua bình nước brom có hoà tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hếtChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365có 4,704 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khói hơi của Y so với H2bằng 117/7. Giá trị của m làA. 6,96B. 8,7C. 5,8D. 10,44Câu 39. Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và cácanken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tíchX và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng.Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:A. a = 0,9 mol và b = 1,5 molB. a = 0,56 mol và b = 0,8 molC. a = 1,2 mol và b = 1,6 molD. a = 1,2 mol và b = 2,0 molCâu 40. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Tgồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gamBr2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:A. 9,091%.B. 16,67%.C. 22,22%.D. 8,333%.LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án CNhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan→ nCH4 = nO2 : 2 = 0,15 mol0,15.16Luôn có mCH4 = mX→ nX = 4,8.2 = 0,25 molnX - nCH4 = nCH4 pư → nCH4 pứ = 0,1 mol0,1Vậy H = 0,15 ×100% = 66,67%.Câu 2: Đáp án CCrackinh m gam (CH3)3CH → hhX gồm CH4 và CH2=CH-CH3.hhX + 0,07 mol Br2 thì dd Br2 mất màu hoàn toàn → nCH2=CH-CH3 phản ứng = 0,07 mol.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Có 0,13 mol hh CH4 và CH2=CH-CH3 dư thoát ra có d/CO2 = 0,5.• Theo BTKL: m = mCH2=CH-CH3phản ứng + mhh khí thoát ra = 0,07 x 42 + 0,5 x 44 x 0,13 = 5,8 gamCâu 3: Đáp án DĐề hiđro hóa hhM gồm C2H6 và C3H8 → hhN gồm 4 hiđrocacbon + H2Gọi d là tỉ khối của M so với N.• Giả sử số mol hỗn hợp đầu là 1 mol .Khi tách hiđro có a mol etan phản ứng và b mol propan phản ứng (0 < a + b < 1)→ Sau phản ứng: nN = nC2H6dư + nC3H8dư + nC2H4 + nC3H6 + nH2 = 1 + a + b (mol).d=Theo BTKL: mM = mN →M M nN 1 + a + b==M N nM1→1 nCO2⇒ X là ankan: nX = nH 2O − nCO2 = 0, 6 − 0,5 = 0,1mol0,52.0, 6=5= 12 ⇒⇒ Số C trong X = 0,1, số H trong X = 0,1X là isopentan còn dư.0,5 − 0,1⇒ H% = 0,5x 100% = 80%Câu 6: Đáp án CChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x,yCó MX = 38,4. Sơ đồ đường chéo → x : y = 2:3Vì phản ứng đề hidro thực hiện hoàn toàn → neten : npropen = x : y = 2:32→ % C2H4 = 2 + 3 ×100% = 40%, %C3H6= 60%Câu 7: Đáp án CCrackinh 0,1 mol C4H10 thu được hhX gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.Đốt cháy hoàn toàn hhX cũng chính là đốt cháy 0,1 mol C4H10→ nCO2 = 0,1 x 4 = 0,4 mol; nH2O = 0,1 x 5 = 0,5 mol.Khi hấp thụ 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O vào dd nước vôi trong dư → nCaCO3 = 0,4 mol.Sau phản ứng mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,4 x 100 - 0,4 x 44 - 0,5 x 18 = 13,4 gamCâu 8: Đáp án CĐốt cháy Y cũng là đốt cháy X.X + O2 → 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O.• nXn = H2O - nCO2 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là C3H8.→ hhY gồm C3H8 dư; CH4 và C2H6; mX = 0,02 x 44 = 0,88 gam.Theo BTKL: mY = mX = 0,88 gam → nY = 0,88 : 27,5 = 0,032 molH=→ nankan phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol →0, 012= 60%0, 02Câu 9: Đáp án DNung nóng m gam C3H8 → hhX chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư.X + O2 → 0,3 mol ↓CaCO3.• Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy m gam propan ban đầu→ nC3H8ban đầu = 0,3 : 3 = 0,1 mol → m = 0,1 x 44 = 4,4 gamCâu 10: Đáp án BCrackinh 0,2 mol C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365hhX qua bình Brom dư → mbình tăng = 8,4 gam• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CTCn H 2 n + 2→ nY = 0,2 mol, mhhY = 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.→ M = 16 → n = 1 →nO2 = nC +nH4= 0, 2.(1 + ) = 0, 444→ VO2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 lítCâu 11: Đáp án ACrackinh V lít C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.3X + 1H2 → hhY. Dẫn Y qua xt Ni/to → hhZ gồm 4 hiđrocacbon có V giảm 25% so với Y.Z không có khả năng làm mất màu dd Br2 → Z là hh ankan và H2 dư.• Giả sử có 3 mol X + 1 mol H2.Vì hhZ gồm 4 hiđrocacbon và có thể tích giảm 25% so với ban đầu → nH2phản ứng = 4 x 25% =1 mol → nanken = 1 mol.→ Trong hhY có nankan = nC4H10 dư + nCH4 + nCH3-CH3 = nC4H10 ban đầu = 2 mol.→H=1= 50%2Câu 12: Đáp án BTrong X có chứa tối đa 9 chất có CTPT khác nhau là:CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3CH 4 + CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3CH − CH + CH = CH − CH − CH3223 3500o C , xt→ CH 3 − CH 2 − CH 3 + CH 2 = CH − CH 3CH − CH − CH − CH + CH = CH22322 3CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 3duCâu 13: Đáp án CNhận thấy nCH4 = nC2H4 = x mol, nC3H6= nH2 = y mol, C3H8 dư : z molTa có nBr2 pư = nC2H4 + nC3H6 = x + y = 0,375 mol→ z = 0,875 -2.(x + y ) = 0,125 mol→ Bảo toàn nguyên tố C → nC3H8 = 0,125 + 0,375 = 0,5 mol → V = 11,2 lít.Câu 14: Đáp án CChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365o1500 C2CH4 → CH≡CH + 3H2BĐ: 1PƯ: x-----------------0,5x--------1,5xSPU: (1 - x)----------0,5x--------1,5x16(1 − x) + 26.0,5 x + 1,5 x.2= 10(1 − x ) + 0, 5 x + 1,5x→→ x = 0,6 → H = 60%Câu 15: Đáp án DGiả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol → nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol→ H ≈ 77,64%Câu 16: Đáp án BGiả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.Theo BTKL: mX = mC4H10ban đầu = 58 gam→ nX = 58 : (17,4 x 2) ≈ 1,6667 mol → nC4H10phản ứng = 1,6667 - 1 ≈ 0,6667 mol→ H ≈ 66,67%Câu 17: Đáp án AĐốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy butan ban đầu.hhX + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,5 mol H2O→ nbutan ban đầu = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.hhX làm mất màu 0,075 mol Br2 → nanken trong X = 0,075 mol → nbutan phản ứng = 0,075 mol.→H=0, 075= 75%0,1Câu 18: Đáp án ACrackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hh khí X.VC4H10phản ứng = 1010 - 560 = 450 lít → VC4H10chưa phản ứng = 560 - 450 = 110 lítCâu 19: Đáp án DChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gamCâu 20: Đáp án ANhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan= số mol ankenCnH2n+2 → CaH2a +2 + CbH2b ( Với a + b= n)Gọi số mol của ankan 1 mol → số mol anken là 1 mol → số mol ankan ban đầu là 1 mol29.2Bảo toàn khối lượng → MCnH2n+2 = = 1 58 → C4H10Câu 21: Đáp án CCrackinh CH3-CH2-CH2-CH3 → 35 mol hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.X + Brom dư thì thu được 20 mol khí.20 mol khí bao gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10dư và H2 cũng chính là số mol C4H10 ban đầu.→ nC4H10ban đầu = 20 mol.Đốt cháy butan ban đầu cũng chính là đốt cháy hhX → nCO2 = 20 x 4 = 80 molCâu 22: Đáp án ACrackinh 40 lít butan → 56 lít hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.→ VC4H10phản ứng = 56 - 40 = 16 lít →H=16= 40%40Câu 23: Đáp án ACrackinh m gam n-butan → hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.| mCO2 − mH 2O |=| 4a.44 − 5a.18a |= 8, 6→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gamCâu 24: Đáp án BCrackinh C4H10 → hhX gồm 6 hiđrocacbon và H2 có V = 30 lít.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365Dẫn hhX vào dd nước Br2 dư có 20 lít khí thoát ra.20 lít khí thoát ra gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10 dư và H2 cũng chính là thể tích C4H10 ban đầu→ VC4H10ban đầu = 20 lít.VC4H10phản ứng = 30 - 10 = 10 lít →H=10= 50%20Câu 25: Đáp án ACrackinh butan → 1 mol hhX.X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:VCO2 =13, 44.1,3= 29,120, 6lít.Vì hhY gồm ankan → VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2 = (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lítCâu 26: Đáp án ACrackinh 0,2 mol C3H8 → hhY gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư (90% C3H8 phản ứng).hhY đi qua nước brom dư thì còn lại hhZ có d/H2 = 7,3.• Đặt nH2 = x mol; nCH4 = y molnC3H8phản ứng = nH2 + nCH4 = x + y = 0,2 x 90% = 0,18 mol.hhY gồm x mol H2, y mol CH4 và 0,02 mol C3H8 dư.Ta có hpt: x + y = 0,18 x = 0, 06→ 2 x + 16 y + 44.0.02= 7,3.2  y = 0,12 x + y + 0,02→ mCH4 = 0,12 x 16 = 1,92 gamCâu 27: Đáp án CCrackinh butan → hhX.Cho X qua dung dịch brom thì X phản ứng vừa đủ với 0,18 mol Br2 → nanken = 0,18 mol.Số mol của anken cũng chính là số mol C4H10 phản ứng → nC4H10phản ứng = 0,18 mol.Khí thoát ra gồm ankan và H2 + O2 → 0,42 mol CO2 + 0,6444 mol.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365→ nankan + nH2 = 0,6444 - 0,42 = 0,2244 mol.→ nC4H10 dư = 0,2244 - 0,18 = 0,0444 mol.0, 0444≈ 10, 98%0,4044Ta có nX = 0,18 + 0,2244 = 0,4044 mol → %nC4H10dư =Câu 28: Đáp án Bns Ps= =nPt 1,5 → n sau = 1,5 n trướctTa cóHỗn sau phản ứng chứa 6 mol H2 , C2H2 : 2 mol, CH4 dư : x mol8+ x→ ∑ nsau = 8 +x mol → nCH4 = 1,58+ xBảo toàn nguyên tố C → 1,5 = 2. 2 + x → x=4 mol8+ x 8+4nCH4 = 1, 5 = 1, 5 = 8 mol → m= 128 gamCâu 29: Đáp án AGiả sử thực hiện phản ứng đehiđro hóa 1 mol một ankan CnH2n → nCnH2n pư = nanken = nH2= 0,8mol→ nX = nanken + nH2 + nankan dư = 0,8 + 0,8 + 0,2= 1,8 mol→ Mankan = 1,8. 20.2 = 72 → n= 5 (C5H12)Ta có nO2 = 3,55 mol, nC3H8 = 0,15 mol→ nO2 = 8nC5H12 + 5nC3H8 = 3,55 → nC5H12= 0,35 mol → a= 25,2 gam.Câu 30: Đáp án BVì các thể tích đo ở cùng điều kiên nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số molCoi crackinh 672 mol C5H12 thu được 1200 mol hỗn hợp khí X→ n C5H12 pư = 1200- 672 = 528 mol→ nC5H12 dư = 672- 528= 144 mol .Câu 31: Đáp án BVì các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số molNếu cracking 5 mol C4H10 thu được 9,2 mol hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhauChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.3654, 2→ nC4H10 pu = 9,2-5= 4,2 mol → H= 5 ×100% = 84%.Câu 32: Đáp án DCrackinh 0,2 mol C5H12 → hhX.hhX + O2 → CO2 + H2OSản phẩm được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư.• Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy 0,2 mol C5H12→ nCO2 = 0,2 x 5 = 1 mol; nH2O = 0,2 x 6 = 1,2 mol.Hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2→ mdd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O = 1 x 197 - 1 x 44 - 1,2 x 18 = 131,4 gamCâu 33: Đáp án A3.58Gọi số mol butan ban đầu là 3 mol → nX = 17, 4.2 = 5 mol→ nC4H10 pư = 5-3 = 2 mol → nC4H10 dư = 3-2 = 1 mol1%V C4H10 = 5 ×100% = 20%.Câu 34: Đáp án CCH 4 , C4 H 8C H , C H 2 6 3 6C5 H10 , H 2C H , C H 2 4 3 8C H0,08 mol hỗn hợp X  5 12+ 0,2 mol H2 → 0,25 mol YVì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà nanken < 0,08 nên hỗn hợp Y chứa ankan và H2 dư → nanken =0,2 + 0,08- 0,25 = 0,03 mol→ nankan (CH4, C2H6+ C3H8+ C5H12 dư) + H2 = 0,08- 0,03= 0,05 → ∑ nC5H12 ban đầu = 0,05 molĐốt cháy hoàn toàn Y tương đương đốt cháy 0,05 mol C5H12 và 0,2 mol H2 → nCO2 = 0,25mol, nH2O = 0,05.6 + 0,2 = 0,5 mol→ mdd = 0,25. 44 + 0,5.18-0,25. 100 = -5 gam . Vậy dung dịch giảm 5 gam.Câu 35: Đáp án AChuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.3653,584.1, 2522, 4Ta có nankan == 0,2 mol3,584.3Gọi chất sau phản ứng cracking là X → nX = 0, 082.409,5 = 0,32 molnankan pư = nX - nankan = 0,32- 0,2 = 0,12 mol0,12→ H = 0, 2 ×100% = 60%.Câu 36: Đáp án BNhận thấy đốt cháy Y cho nH2O > nCO2 → Y là ankan→ nankan = nH2O - nCO2 = 0,75- 0,6 = 0,15mol → trong 17,4 gam Y ứng với 0,3 molLuôn có nanken = nC4H10 pư= nC4H10 - nankan = 0,6- 0,3 = 0,3 mol0,3H = 0, 6 ×100% = 50%.Câu 37: Đáp án A58nX421,75.2Gọi số mol butan là 1 mol. Luôn có mC4H10 = mX →= 1 → nX = 3 mol41nC4H10 pư = nX - nC4H10 = 3 - 1= 3 mol1H = 3 ×100% = 33,33%.Câu 38: Đáp án BĐề bài nó nước brom mất màu hết (nghĩa là đã phản ứng hết) nên hh Y vẫn có thể chứa cáchidrocacbon chưa no. Ta chỉ có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượngcủa m gam isobutanKhối lượng hidrocacbon thoát ra khỏi bình là117 4, 704m1 =.2.= 7, 02722, 46, 4nBr2 == 0, 04160CHCHCracking isobutan ta chỉ có thể nhận được 1 trong 2 anken là : 2 4 hoặc 3 6 hoặc hh 2anken trênTừ suy luận trên ta tìm được khoảng giá trị của m là:Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.3650, 04.28 + m1 ≤ m ≤ 0, 04.42 + m1 ⇔ 8,14 ≤ m ≤ 8, 7Ta chỉ có thể nhận được giá trị m=8,7.Câu 39: Đáp án BC4 H10 → C3 H 6 + CH 4 ; C2 H 6 + C2 H 4Hỗn hợp X gồm 5 chất: do có 60% thể tích X thoát ra tác dụng với Br2 nên sẽ có 40% anken,40% (C3H6,C2H4) và 20% C4H10nBr2 = 0,16 ⇒số mol anken là 0,16 nên số mol C4H10 là 0,08Gọi số mol của C3H6,CH4 là x, số mol của C2H6,C2H4 là yTa có hệ x + y = 0,16 42 x + 28 y = 5, 6 x = 0, 08⇔ y = 0, 08CH 4 : 0, 08C2 H 6 : 0, 08C H : 0, 08Khí bay ra gồm có  4 10a = 0,56; b = 0,8Câu 40: Đáp án ANhận thấy đôt cháy T tương đương đốt cháy C4H10 → nC4H10 = 0,5- 0,4 = 0,1 molGọi tổng số mol C3H6, C2H4, CH4H8 là x mol, số mol C4H6 là y mol → số mol CH4,C2H6, H2là x + 2y x + y = 0,1 x = 0, 08→x + 2 y = 0,12  y = 0, 02Ta có hệ 0, 02%nC4H6 = 0, 02 + 0, 08 + 0, 08 + 2.0, 02 ×100% = 9, 091%.Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file wordEmail : SĐT : 0982.563.365

Tài liệu liên quan

  • 23 câu kèm lời giải Bài tập hiệu suất điều chế các hợp chất từ cacbohyđrat 23 câu kèm lời giải Bài tập hiệu suất điều chế các hợp chất từ cacbohyđrat
    • 10
    • 7
    • 3
  • 26 câu kèm lời giải Bài tập thủy phân và phản ứng tráng gương, poliancol 26 câu kèm lời giải Bài tập thủy phân và phản ứng tráng gương, poliancol
    • 9
    • 5
    • 36
  • 16 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon (đề 3) 16 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon (đề 3)
    • 10
    • 7
    • 9
  • 30 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon   đề 2 30 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon đề 2
    • 15
    • 9
    • 21
  • 39 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon (đề 1) 39 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon (đề 1)
    • 19
    • 5
    • 7
  • 40 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng tách hidrocacbon 40 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng tách hidrocacbon
    • 18
    • 7
    • 20
  • 52 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng thế hidrocacbon 52 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng thế hidrocacbon
    • 21
    • 9
    • 17
  • 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 1 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 1
    • 15
    • 2
    • 3
  • 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 3 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 3
    • 17
    • 1
    • 1
  • 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 4 40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 4
    • 16
    • 1
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(143.81 KB - 18 trang) - 40 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng tách hidrocacbon Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tách C3h8 Với Hiệu Suất 90