5.1. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IVA - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.01 KB, 30 trang )
5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVA5.1.1 Đặc tính của nguyên tố phân nhóm IVAGồm các nguyên tố: cacbon (C), silic (Si), gecmani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb).Đều là nguyên tố họ p có 4 electron lớp ngoài, tương ứng cấu hình ns2np2Xu hướng nhường 2, 4 electron mang tính khử X+2, X+4Nhận 4 electron mang tính oxy hoá X-4Từ C-Pb khả năng nhường e tăng, tính oxy hoá giảmSố oxy hoá -4 thể hiện ở C, Si. Số oxy hoá +4 giảm dần từ C đến Pb; số oxy hoá tăng dần từ C đến Pb5.1.2 Đơn chất của các nguyên tố phân nhóm IVAMột số thông số hoá lýThông số hoá lý Ck/cSi Ge Sn PbBán kính nguyên tử R(A0)Năng lượng ion hóa l1(eV)Khối lượng riêng d(g/cm3)Nhiệt độ nóng chảy tnc(0C)Hàm lượng trong vỏ trái đất (%ngtử)0,7711,263,52>35000,151,348,152,331410201,397,885,3228302.10-41,507,347,2926907.10-41,757,4211,3417501,6.10-45.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACacbon:Cấu hình electron 1s22s22p2Khuynh hướng tạo mạch đồng thể C-C rất bềnCó 3 thù hình: kim cương, grafit (than chì), cacbinKim cương là tinh thể rắn, rất cứng, không dẫn điện, khó nóng chảy, khó bay hơi, hoạt động hoá học kémGarafit tinh thể mềm, có màu xám, ánh kim, dẫn điện, hoạt động hoá học mạnh hơn kim cương5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACacbon bột màu đen, cacbon là chất bán dẫn, bền ở phương diện nhiệt động5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAỞ nhiệt độ thường cacbon trơ hoàn toàn. Ở nhiệt độ cao thể hiện tính khử mạnh, oxy hoá yếu. Khi đốt cho CO2 và toả nhiệtC phản ứng với S ở 8000C tạo thành CS2 là chất lỏng không màuỞ nhiệt độ cao, C phản ứng yếu với Hydro tạo thanh hydrocacbonỞ nhiệt độ cao phản ứng với kim loại tạo cacbua kim loại khó nóng chảy, không bay hơi và không tan5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACacbua kim loại nặng không tác dụng với nước và axit loãngCác loại khác tác dụng với nước và axit loãngCacbon khử nhiều hợp chất ở nhiệt độ cao, dùng để luyện kimCacbon chỉ phản ứng với axit mạnh, đặc nóng H2SO4, HNO3Chỉ có bazơ kiềm đặc nóng mới tác dụng với cacbon5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVATrong thiên nhiên tồn tại dưới dạng kim cương, grafit, than…; dạng hợp chất như dầu mỏ, khí thiên nhiên…Kim cương được sử dụng làm trang sức, mũi khoan, bột màu…Grafit sử dụng làm bút chì, dầu bôi trơn, điện cực, nồi chịu nhiệt…Than cốc dùng làm nhiên liệu, chất khử, mực in…5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVASilic:Cấu hình 1s22s22p63s23p2Có 2 dạng thù hình: lập phương (bền) và lục phương (không bền)Dạng bền có tinh thể màu xám, ánh kim và co tính bán dẫnCó trạng thái oxy hóa: -4, +2, +4Ở điều kiện thường Si trơ; nhiệt độ cao thể hiện tính khử, 4000C bị clo oxy hoá, 6000C bị oxy oxy hoá, 10000C phản ứng với nitơ, 20000C phản ứng với cacbon5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVATrong hồ quang điện tác dụng với hydro tạo ra silanChỉ tan trong hỗn hợp axit HF và HNO3Phản ứng dễ dàng với kiềm giải phóng H2Hoạt tính oxy hoá với một số kim loại động Zn, Mg… tạo ra silixua kim loạiPhổ biến thứ 2 trên trái đất (sau oxy) thường gặp ở trạng thái hợp chấtĐược dùng nhiều trong luyện kim để khử oxy và oxit kim loạiSilic tinh khiết được dùng làm chỉnh lưu, tế bào quang điện, pin mặt trời5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAGecmani, thiếc, chì:Cấu hình electron giống C, Si: ns2np2Tính kim loại tăng từ Ge-PbGe màu trắng bạc, Sn có hai loại α-Sn và β-Sn, Pb là kim loại màu xám sẫmGe là bán dẫn, Sn, Pb là kim loạiĐiều kiện thường: GeSn bền với không khí và nước, Pb bị oxy hoá PbO5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAỞ nhiệt độ cao tác dụng với các phi kim và tạo thành Ge(+4), Sn(+4), Pb(+2)Ge chỉ tác dụng với axit có tính oxy hóa mạnh HNO3Trong HNO3 loãng, Sn phản ứng như kim loại Sn(+2)Pb phản ứng với HNO3 ở bất cứ một nồng độ nàoTrong axit HCl đặc Sn, Pb cho phức và tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối kép. Ge không tan trong kiềm5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACác nguyên tố này không thuộc loại phổ biến, trong tự nhiên dưới dạng quặngĐiều chế bằng cách khử oxit thông thườngDùng để chế tạo hợp kim5.1.3 Hợp chất của các nguyên tố phân nhóm IVAHợp chất có số oxy hoá âm (-4):Đặc trưng là C, Si: cacbua, silixuaCacbua cộng hoá trị là cacbua tạo thành với hydro5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACacbua ion là cacbua của kim loại nhóm I và IICacbua nguyên tố d: dẫn điện, dẫn nhiệt, cứng, bền nhiệtSilic tạo thành với kim loại hợp chất silixuaSilixua nguyên tố nhom s, d nhóm I, II là chất bán dẫn, không bền bị axit và nước phân huỷ.Silixua nguyên tố nhóm d, f cứng , khó nóng chảy dùng chế tạo hợp kim bền nhiệt, bền axit, chất bán dẫn nhiệt độ cao5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVACác hợp chất có số oxy hoá dương:a. Các hợp chất có số oxy hoá dương (+2)Đối với cacbon:Đặc trưng là CO, CS, HCN, CN-CO là không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng, rắn, ít tan trong nước và là khí độcCO có tính khử mạnh và rất hoạt động khi đun nóng5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVADễ bị clo, lưu huỳnh … oxy hoá khi chiếu sáng, đốt nóngVới kim loại nhóm d phản ứng tạo phức cacbonylCO không tác dụng với nước, kiềm ở điều kiện thường. Nếu có áp suất, nhiệt độ tạo axit HCOOH hay HCOONaHydroxyanua hoà tan có hạn trong nước tạo axit cyanuahydricCN- có tính chất giống CO, có tính khử và tạo phứcKhi đun sôi xyanua với S được rodanuaXyanua là hợp chất rất độc5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAĐối với Gecmani, thiếc, chì:Hợp chất (+2) đặc trưng đối với Pb dưới dạng oxit, hydroxit và muốiHợp chất (+2) cấu trúc phức tạp, không màu khó tan trong nướcHợp chất (+2) lưỡng tính: axit giảm dần, bazơ tăng dần từ Ge – PbCó khuynh hướng tạo phứcCó tính khử mạnh và giảm theo chiều Ge - Pb5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAb. Các hợp chất có oxy hoá dương (+4)Đối với cacbon:Tồn tại dưới 3 dạng: khí (CF4, CO2…); rắn (CBr4, CI4…); lỏng (CCl4, CS2…)Hợp chất với nhóm halogen hoạt tính hoá tăng lên từ CF4 – CI4, chúng đều không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơAnhydric cacbonic CO2 là chất khí, không màu, vị chua, bền nhiệt, trơ, khó khử, tan trong nước tạo thành axit yếu, cho hai loại muối cacbonat và bicacbonatCacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước. Trừ cacbonat kim loại kiềm thổ. Cacbonat kim loại khác đều bị nhiệt phân cho oxit và CO25.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAĐối với silicĐặc trưng với các hợp chất halogen, oxy, lưu huỳnh, nitơ, cacbon, hydroCác hợp chất Si(+4) có tính axitSiO2 có nhiều dạng thù hình, chủ yếu dưới dạng thạch anh, không màu, cứngSiO2 dễ chuyển sang trạng thái thuỷ tinhSiO2 bền, không tan trong nước, tương ứng có axit silixic và muối silicat5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVAH2SiO3 không tan, nung nóng mất nước (SiO2 mịn) gọi là silicagen dùng hút ẩmMuối silicat không màu, không tan (trừ kim loại kiềm). Muối natrisilicat ứng dụng làm keo dánHỗn hợp Na2SiO3, CaSiO3 với SiO2 thành thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2Thuỷ tinh: chất rắn, không màu, cứng, dòn, dễ vỡ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Tạo màu ta thêm các loại oxit5.1 Các nguyên tố phân nhóm IVA
Từ khóa » Cấu Hình E Nhóm Iva
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài Cùng Là
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài Cùng Là
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài ...
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài Cùng Là
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp ...
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình Electron Lớp ... - HOC247
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài Cùng Là
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp ...
-
Viết Cấu Hình E Của Nguyên Tử Các Nguyên Tố Có Vị Trí ... - MTrend
-
Viết Cấu Hình E Của Nguyên Tử Các Nguyên Tố Có Vị Trí Trong Hệ Thống ...
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình ...
-
Các Nguyên Tử Thuộc Nhóm IVA Có Cấu Hình E Lớp Ngoài Cùng Là