5 Bước Giúp Bạn Viết Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn ấn Tượng

“Bài viết giới thiệu bản thân” nghe có vẻ cảm thấy dễ dàng nhưng lại có rất nhiều người lai tỏ vẻ lúng túng khi không biết viết làm sao cho hay,cho hợp lý. Ngày nay, đối với những bạn đang học tiếng Hàn thì việc viết một bài Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn (hay còn được gọi 자기소개) là quá quen thuộc. Khi bạn đi xin nhập học, xin việc hay phỏng vấn ở công ty, hay ngày cả trong học tập đều được yêu cầu viết bài giới thiệu này. Tuy nhiên làm cách nào để bài giới thiệu bản thân ấn tượng hơn, có nết riêng biệt hơn thì bạn hãy xem bài viết dưới đây để chỉ bạn “5 bước viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn” nhé

Bước 1: Viết về thông tin cá nhân và gia đình của mình trước (tên, tuổi, quê quán – giới thiệu về đặc trưng của quê, gia đình, chuyên ngành học- thời gian học đại học – lý do tại sao chọn chuyên ngành này v.v)

Ví dụ: 제 소개를 하겠습니다. 저는 눈입니다. 저는 Thanh Hoa (탄화)에서 온 23살의 여성입니다. 제 고향은 탄화시인데, 10년 전인 고등학생 때 호치민시로 이사를 했습니다. 저는 부모님, 누이(동생) 둘 그리고 남동생 한 명과 아파트에 삽니다. 저는 여기 호치민 사범대에 있는 대학교 졸업생 입니다. 저는 한국어을 전공했고 학교 에서는 상당히 좋은 성적을 받았습니다. 저는 한국 아이돌도 좋아하고 한국도 좋아하기 때문에 이 분야를 선택했습니다.

Tôi sẽ giới thiệu bản thân. Tên tôi là Nhung. Tôi là một cô gái 23 tuổi đến từ Thanh Hóa. Quê tôi là thành phố Thanh Hóa, 10 năm trước tôi đã chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh khi còn là học sinh trung học. Tôi sống ở chung cư cùng với bố mẹ, hai chị gái và một em trai. Tôi là sinh viên tốt nghiệp đại học ở đại học Sư phạm Hồ Chí Minh. Tôi học chuyên ngành ngôn ngữ Hàn Quốc và nhận được thành tích khá tốt ở trường. Tôi đã chọn lĩnh vực này vì tôi thích idol Hàn Quốc và Hàn Quốc.

Bước 2: Nói về tính cách, sở thích v.v

Ví dụ: 어렸을 때 저는 키도 작고 부끄러움도 많아서 친구가 별로 없었습니다. 그래서 학교 생활에도 잘 적응하지 못하고 그러다 보니 점점 학교에 가기가 싫어지고 성적도 떨어지게 되었습니다. 그러던  어느 날 선생님이 저를 조용히  부르시더니 선생님의 어린 시절 이야기를 해주시면서 자신감을 가지라고 격려를 해 주셨습니다. 그 후 선생님께서는 제가 학교 생활에 적응할 수 있도록 친구들 앞에서 저의 장점을 칭찬해 주셨습니다. 저는 선생님 덕분에 친구관계도 좋아지고 성격도 활발해지면서 학교 생활을 잘 할 수 있었습니다. 그 후로  저는 선생님과 같은 교사가 될 것이라고 결심을 했고, 제 결심은 지금도 변하지 않았습니다.

Khi còn nhỏ, tôi không đươc cao và hay xấu hổ nên cũng không có ban bè. Vì vậy, tôi không thể thích nghi tốt với cuộc sống học đường, dần dần tôi không muốn đi học và kết quả học tập cũng giảm. Một ngày nọ, cô giáo đã gọi tôi một cách lặng lẽ và nói về thời thơ ấu của cô ấy và động viên tôi hãy có sự tự tin. Sau đó cô giáo đã khen điểm mạnh của tôi trước mặt bạn bè để tôi có thể thích nghi với cuộc sống học đường. Nhờ giáo viên mà tôi có thể làm tốt cuộc sống học đường khi mối quan hệ bạn bè tốt hơn và tính cách cũng trở nên hoạt bát hơn. Sau đó, tôi đã quyết tâm trở thành giáo viên giống như giáo viên và bây giờ quyết tâm của tôi vẫn không thay đổi.

Bước 3: Nêu vài câu nói về thế mạnh của mình à sẽ làm tốt công việc của vị trí ứng tuyển

Ví dụ: 적극적이고 활발한 의사소통능력이 있습니다. 오랜 학생회 활동을 통해 대인관계에 있어 첫만남의 어색함을 없애고, 관계를 오래 지속하는 능력을 꾸준히 길러왔습니다. 따라서 저는 A기업의 영업직무 담당자로서 내외부 이해관계자들과 적극적으로 의사소통할 것입니다. 또 이를 통해 단기간 내 업무에 적응하여 회사의 매출 신장에 크게 기여하겠습니다.

Tôi có khả năng giao tiếp tích cực và năng động. Thông qua hoạt động lâu năm của hội sinh viên, chúng tôi đã loại bỏ sự ngại ngùng của cuộc gặp gỡ đầu tiên trong mối quan hệ cá nhân và có thể duy trì mối quan hệ lâu dài. Theo đó, với tư cách là người phụ trách kinh doanh của công ty A, tôi sẽ tích cực giao tiếp với các bên liên quan trong và ngoài nước. Hơn nữa, thông qua việc này, tôi sẽ thích nghi với công việc trong thời gian ngắn và đóng góp lớn vào việc tăng doanh thu của công ty.

Bước 4: Nếu đã từng có kinh nghiệm đi làm ở đâu rồi thì nêu thời gian, kinh nghiêm, đã từng làm

Ví dụ:  …..년에 ………..회사 총무부에서 일해 본 기회가 있었습니다. (일해 보았습니다/ 일해 본 적이 있었습니다). 비록 짧은 기간이었지만 얼마나 큰 배움과 도전의 기회였는지 모릅니다.

Khoảng thời gian … năm tại công ty … tôi đã có cơ hội làm việc trong bộ phận tổng vụ của công ty. Mặc dù chỉ trong một khoảng thời gian ngắn nhưng đó là cơ hội thử thách bản thân và học hỏi được nhiều điều.

Bước 5: Thể hiện nguyện vọng, mong ước muốn làm việc tại công ty ứng tuyển

Ví dụ: 저는 아직도 제가 모든 면에서 너무나 부족하다는 것을 잘 알고 있습니다. 하지만 더 많이 노력하고 열심히 해서 ……….에서 하고 싶습니다. 제가 ………..에 가서 일을 하게 된다면 저의 최선을 다해서 저에게 이런 기회를 만들어 주신 모든 분의 기대에 모자라지 않도록 최선을 다 하겠습니다.

Tôi biết rõ rằng tôi vẫn còn thiếu sót ở mọi mặt. Nhưng tôi sẽ nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nữa…Tôi muốn làm ở ……Nếu tôi được đi làm việc ở ……… thì tôi sẽ cố gắng hết sức mình để không khiến mọi người thất vọng bởi tất cả mọi người đã tạo ra cho tôi cơ hội này.

Các bạn hãy thử làm theo 5 bước đơn giản này để có một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thật ấn tượng nhé!

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa. Xem ngay

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.

Từ khóa » Cách Viết Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn