5 đơn Vị đo Lường Phổ Biến Trong Ngành Xây Dựng, Cơ Khí
Có thể bạn quan tâm
Đơn vị đo lường được dùng để ước lượng một đại lượng vật lí bất kì ở điều kiện tiêu chuẩn, và làm mốc để so sánh với các đại lượng cùng loại trong đo lường đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về 5 đơn vị đo lường phổ biến trong ngành xây dựng, cơ khí.
1Đơn vị đo độ dài
Độ dài là đơn vị đo chiều dài của một vật. Ngoài ra, các đại lượng về khoảng cách, chiều cao, độ dày và độ sâu cũng sử dụng chung đơn vị đo lường này.
Có thể kể đến các đơn vị đo độ dài phổ biến dưới đây: Các đơn vị đo độ dài dưới đây lấy mét làm đơn vị chuẩn.
- Milimét (mm): Có giá trị bằng 1/1000 mét, thường được dùng để đo độ dày hoặc độ dài của một vật có kích thước rất nhỏ.
- Centimét (cm): Có giá trị bằng 1/100 mét và là đơn vị được sử dụng phổ biến để đo độ dài của một vật có kích thước tương đối nhỏ, chẳng hạn đo chiều cao của người.
- Inch (in): Là đơn vị đo độ dài phổ biến trong hệ thống đo lường của Anh. Khi đó, 1 inch có giá trị bằng 0,0254 mét.
- Foot (ft): Là đơn vị đo lường của Anh, có giá trị tương đương 0,3048 mét, thường được dùng để đo đạc khoảng cách ngắn hoặc chiều cao của hầu hết các vật chẳng hạn như cây cối, tòa nhà,...
- Dặm (mi): Là đơn vị đo lường của Anh, dùng phổ biến cho việc đo đạc khoảng cách lớn, chẳng hạn như đường đi. Khi đó, 1 dặm có giá trị tương đương 1609,344 mét.
Thước là vật dụng phổ biến để đo đạc độ dài. Tương ứng với từng nhu cầu sử dụng và kích thước vật cần đo đạc mà ta có nhiều loại thước khác nhau.
Bên cạnh thước thì máy đo khoảng cách cũng là một thiết bị để đo độ dài hiện đại có nhiều tiện ích.
Xem chi tiết: Máy đo khoảng cách là gì?2Đơn vị đo khối lượng
Khối lượng là đơn vị đo lường được dùng để ước lượng độ nặng của một vật.
Có thể kể đến các đơn vị đo khối lượng phổ biến dưới đây: Đơn vị đo khối lượng bên dưới lấy đơn vị gram để làm chuẩn.
- Miligram (mg): Được dùng để đo khối lượng của một vật rất nhỏ,bằng 1/1000 gram, chẳng hạn như muối, đường,...
- Gram (g): Có giá trị tương đương với 1000 miligram, được dùng để đo khối lượng của các vật thể tương đối nhỏ, chẳng hạn như bột mì, muối, đường,...
- Kilogram (kg): Có giá trị tương đương với 1000 gram, được sử dụng phổ biến để đo khối lượng của một vật tương đối lớn, chẳng hạn cân nặng của người, cân nặng của vật nuôi,...
- Ounce (oz): Có giá trị xấp xỉ với 28,35 gram, là đơn vị đo lường khối lượng của hệ đo lường Anh.
- Pound (lb): Là đơn vị đo lường khối lượng phổ biến của Anh, có giá trị tương đương 16 ounce (hay 453,6 gram).
Cân là thường dùng để đo khối lượng của một vật. Tùy vào kích thước của vật và độ chia nhỏ nhất mong muốn mà có nhiều loại cân khác nhau thích hợp cho nhiều mục đích sử dụng.
Hiện nay cân thông minh cũng là một công cụ phổ biến để đo chỉ số cân cân năng của cơ thể, kết hợp với theo dõi sức khỏe người dùng.
Xem chi tiết: Cân thông minh là gì?3Đơn vị đo diện tích
Diện tích là đơn vị đo lường dùng để miêu tả độ lớn của bề mặt được bao phủ.
Diện tích được xác định khi phần mặt phẳng bị giới hạn bởi 1 hình, hoặc có phần viền bao quanh mặt phẳng đó.
Khi đó, diện tích sẽ được ước lượng bởi giá trị đo của các đại lượng trên cùng một mặt phẳng (2 chiều), nên đơn vị đo của diện tích sẽ là bình phương đơn vị đo độ dài, chẳng hạn cm² (centimét vuông), m² (mét vuông).
Ngoài ra, còn một số đơn vị đo diện tích phổ biến khác: Các đơn vị bên dưới đều được quy ra đơn vị m².
- Héc-ta (ha): 1 ha có giá trị tương đương 100 m², thường được dùng để đo đạc diện tích đất đai.
- Acre: Đơn vị đo diện tích của hệ thống đo lường Anh, cũng thường được dùng để đo diện tích của đất đai, ruộng đồng, 1 acre có giá trị tương đương 4046,86 m2.
4Đơn vị đo thể tích
Thể tích là đơn vị đo lường dùng để miêu tả độ lớn của không gian mà một vật chiếm giữ. Vật đó có thể là chất lỏng, chất rắn, hoặc chất khí.
Khi đó, thể tích sẽ được ước lượng bởi giá trị đo của các đại lượng trên cùng 1 không gian (3 chiều), nên đơn vị đo của thể tích sẽ thường là lập phương đơn vị đo của độ dài.
Tuy nhiên, chất lỏng sẽ có đơn vị đo thể tích đặc trưng hơn phù hợp với tính chất của nó, có thể kể đến như: Các đơn vị đo thể tích bên dưới đều được so với đơn vị lít.
- Mililít (ml): Có giá trị tương đương 1/1000 lít, được dùng để đo thể tích của 1 lượng nhỏ chất lỏng, chẳng hạn như sữa, nước ép,...
- Fluid ounce (fl oz): Là đại lượng đo lường thể tích chất lỏng phổ biến của Anh, thường được dùng để đo thể tích của chai lọ, chẳng hạn thể tích của 1 lon nước ngọt, 1 bình sữa hay 1 chai nước suối,...
- Cup: Là đại lượng đo lường thể tích của Anh, thường được dùng để cân đong nguyên liệu dùng trong nấu ăn, làm bánh, 1 cup có giá trị tương đương 0,236588 lít.
- Pint: 1 pint tương đương với 0,473176 lít. Pint được chia làm 2 loại nhỏ, là liquid pint (dùng cho đo đạc thể tích chất lỏng) và dry pint (dùng cho đo đạc thể tích chất rắn và chất khí). Ngoài ra, đại lượng này ở mỗi quốc gia cũng có giá trị tương đối chênh lệch nhau.
- Gallon (gal): Là đơn vị đo thể tích phổ biến trong hệ thống đo lường Anh, thường được dùng trong đo lường thể tích xăng dầu. Khi đó, 1 gallon tương đương 3,7854 lít.
5Đơn vị đo nhiệt độ
Nhiệt độ là đơn vị đo lường được dùng để xác định mức độ nóng hay lạnh của một vật.
Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến có thể kể đến như:
- Độ C (Celsius): Là đơn vị đo nhiệt độ phổ biến nhất hiện nay, được dùng rộng rãi trên toàn thế giới. Khi đó nhiệt độ đóng băng của nước sẽ là 0 độ C, và nhiệt độ sôi của nước sẽ là 100 độ C.
- Độ F (Fahrenheit): Là đơn vị đo nhiệt độ trong hệ thống đo lường của Anh. Khi đó, nhiệt độ đóng băng của nước sẽ là 32 độ F và nhiệt độ sôi của nước sẽ là 212 độ F (1 độ C = 33,8 độ F).
- Độ K (Kelvin): Nhiệt độ được đo bởi đơn vị đo Kelvin được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 độ K ứng với nhiệt độ thấp nhất mà vật chất có thể đạt được. Người ta cũng ước lượng được rằng, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ở mức 373,15 độ K (1 độ C = 273.15 độ K).
Nhiệt kế là vật dụng phổ biến nhất để đo nhiệt độ. Thông thường, trên thang đo của nhiệt kế sẽ hiển thị song song cả 2 đơn vị đo độ C và độ Fụng
Nhiệt kế điện tử là sự phát triển của nhiệt kế truyền thống với những ưu điểm như: Vỏ nhựa chống vỡ khi rớt, đo nhiệt bằng tia hồng ngoại an toàn, thời gian đo nhanh chóng.
Xem thêm:
- Cách chuyển từ độ F sang độ C trên máy lạnh, điều hòa như thế nào?
- Cách chọn công suất máy lạnh theo diện tích hoặc thể tích phòng.
Hi vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường tiêu chuẩn phổ biến được dùng trong ngành xây dựng và cơ khí.
Từ khóa » đơn Vị Mm đọc Là Gì
-
Milimét – Wikipedia Tiếng Việt
-
Micrômét – Wikipedia Tiếng Việt
-
1 Mm Bằng Bao Nhiêu Cm, Nm, µm, Inch, Dm, M, Hm, Km?
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài - Lafactoria Web
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách Thức Quy đổi Nhanh Chóng, Chính Xác
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách đổi đơn Vị đo độ Dài Chính Xác 100%
-
Các đơn Vị đo Lường Phổ Biến | độ Dài, Nhiệt độ, áp Xuất...
-
Sau Mm Là Gì - Thả Rông
-
Um Là Đơn Vị Gì - Chuyển Đổi Micromet Để Milimét (Μm → Mm)
-
Đơn Vị đo Lường Và đơn Vị đo Lường Việt Nam - GS.Trần Ngọc Thêm
-
Danh Sách Các đơn Vị đo độ Dài Và Cách Quy đổi Chính Xác Nhất
-
Đơn Vị Nhỏ Hơn Milimét Là Gì - Thả Rông
-
Đơn Vị đo độ Dài Là Gì? Kể Tên Các đơn Vị đo độ Dài - Luật Hoàng Phi