5 Loại Câu điều Kiện Tiếng Anh

5 loại câu điều kiện tiếng Anh.

Tên tiếng Anh các loại cá

- Quy tắc nói ngày tháng năm trong tiếng Anh

Học tiếng Anh, không thể không học đến câu điều kiện, đặc biệt là  3 loại phổ biến 1, 2, 3. Bên cạnh đó có 2 loại điều kiện phát sinh tuy không phổ biến nhưng chúng ta nên biết: Câu điều kiện loại  0 , 4.

5 loại câu điều kiện tiếng Anh

1. Các loại câu điều kiện:

- Loại 0: diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.

Form:  If+ S+V, S+V

Ex: If you don’t water the tree, it dies = nếu bạn không tưới nước cho cây, cây sẽ chết. 

- Loại 1 ( câu điều kiện có thực ở hiện tại): điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Form: If+ S+V, S+will+V

Ex:  + If you come into my garden, my dog will bite you. = Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.

+ If it is sunny, I will go fishing. = Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.

- Loại 2 (không có thực ở hiện tại): diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại

Form: If+S+Ved, S+would+ V

=> ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex:

+  If I were a bird, I would be very happy. = Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.  (tôi không thể là chim

được) 

+ If I had a million USD, I would buy that car. = Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó. (hiện tại tôi

không có)

- Loại 3 (không có thực trong quá khứ): diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước

muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Form: If+S+had+ V(phân từ hai), S+would+have+V(Phân từ hai)

Ex: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. = Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp

mặt anh ta rồi.

- Loại 4: Diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 4

là một giả thuyết, kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và 3 và thường có trạng từ Now ở cuối

Form: If sb had done, sb would/might/could do now

EX: If he had got married to me, he wouldn’t be poor now = nếu anh ấy đã cưới tôi thì bây giờ anh ấy đã

không nghèo. 

2.    Câu điều kiện phát sinh

-    Loại 1 

Form: As long as/so long as/provided that/providing that sb do, sb will/may/can/should do

Unless sb do, sb will do (unless ngược nghĩa với if) + S+V, S+will+V

Ex:  If the weather is bad, we’ll stay at home = Unless the weather is good, we’ll stay at home (nếu thời tiết xấu

thì chúng tôi sẽ ở nhà = trừ khi thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ ở nhà)

-    Loại 2: 

Form:  Supposed/supposing sb did, sb would/could/might do + S+V(quá khứ), S+would+ V

Ex: Supposed you were me, what would you do? = giả sử bạn là tôi, bạn sẽ làm gì.

-    Loại 3:

Form: If it hadn’t been for/but for + noun, sb would/could/might/should have done

Ex: But for the teacher’s encouragement, we would have given up our studying = nếu không có sự động viên

của thầy cô thì chúng tôi đã từ bỏ việc học

-    Loại 4: 

+ Để hi vọng sự việc sắp xảy ra trong tương lai, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb/st will do

Ex: I wish he will come tonight = tôi mong tối nay anh ấy sẽ đến. 

+ Để hi vọng về sự việc không có thật ở hiện tại, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb/st did/would do

Ex: I wish you were here now = tôi ước gì bạn ở đây lúc này. 

+ Để hi vọng, nuổi tiếc sự việc đã xảy ra rồi, sử dụng cấu trúc: Sb wish sb had done

Ex: I wish he hadn’t drunk so much last night = tôi mong anh ấy đã không uống quá nhiều tối qua. 

 

 

 

Từ khóa » Câu điều Kiện Loại 4