50 Bài Tập Về Phản ứng Cộng Của Anken (có đáp án 2022) - Hóa Học ...
Có thể bạn quan tâm
Dạng 1: Bài tập về phản ứng cộng của Anken và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
- Cộng H2 (xt: Ni hoặc Pt hoặc Pd): CnH2n + H2 →Ni,to CnH2n + 2
- Cộng Br2 (điều kiện thường): CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan.
- Cộng HX: Phản ứng cộng HX của anken tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
Ví dụ:
CH3 – CH = CH2 + HBr → CH3 – CHBr – CH3 (sản phẩm chính)
- Phương pháp giải:
+ Đối với cộng HX, X2 ta cần xác định tỉ lệ mol giữa HX, X2 với CxHy để từ đó → CTTQ của hợp chất hữu cơ
+ Đối với phản ứng cộng H2: Số mol khí giảm sau phản ứng bằng số mol của H2 đã phản ứng: nkhí↓ = nH2(pu)
Lưu ý: Sau khi cộng H2 mà khối lượng mol trung bình của sản phẩm tạo thành nhỏ hơn 28 thì chắc chắn có H2 dư
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là
A. etilen.
B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Hướng dẫn giải
nBr2 =8160=0,05 mol → nanken =nBr2 =0,05 mol→ Manken = 2,8 0,05=56→ anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất → A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Đáp án B
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
A. 20%
B. 25%
C. 50%
D. 40%
Hướng dẫn giải
C2H4 (M = 28) 13
M¯=15
H2 (M = 2) 13
→nC2H4nH2=1
→ Hiệu suất tính theo anken hoặc H2 đều được
Giả sử: nX = 1mol → mX =15. 1=15g= mY
Mà M¯Y=5. 4=20 → nY = 1520=0,75 mol → nH2 pu=1–0,75=0,25 mol
→H= 0,250,5.100% =50%
Đáp án C
Ví dụ 3: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken?
A. C3H6 và C4H8
B. C4H8 và C5H10
C. C5H10 và C6H12
D. C3H6 và C5H10
Hướng dẫn giải
nX = 3,3622,4 = 0,15 mol
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng bình brom tăng bằng khối lượng của 2 anken: →mX = 7,7 gam
MCnH2n=7,70,15≈51,3 →n=3,67
→ CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Đáp án A
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
C. CH3-CH2-CHBr-CH3
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Hướng dẫn giải
Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
→ Nguyên tử brom sẽ ưu tiên thế vào cacbon số 2
Đáp án C
Câu 2: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Các đồng phân của anken C4H8:
CH2=CH–CH2–CH3
CH3–CH=CH–CH3
CH2=C(CH3)2
HCl là tác nhân bất đối xứng, để phản ứng tạo ra 1 sản phẩm thì anken phải đối xứng
→Chỉ có CH3–CH=CH–CH3 thỏa mãn, tuy nhiên CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân
Đáp án A
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1
B. 0,1 và 0,05
C. 0,12 và 0,03
D. 0,03 và 0,12
Hướng dẫn giải
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen
→metilen= 2,8g→ netilen= 2,828 =0,1→ netan=0,15 − 0,1=0,05
Đáp án A
Câu 4: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A. 50,00%
B. 66,67%
C. 57,14%
D. 28,57%
Hướng dẫn giải
nX=6,7222,4=0,3(mol)
C2H4:x(mol)C3H6:y(mol)→x+y=0,328x+42y=9,8⇔x=0,2y=0,1→%VC2H4=0,20,3.100%=66,67%
Đáp án B
Câu 5: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là
A. 25% và 75%
B. 33,33% và 66,67%
C. 40% và 60%
D. 35% và 65%
Hướng dẫn giải
nX = 3,3622,4 = 0,15 mol
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng bình brom tăng bằng khối lượng của 2 anken: →mX = 7,7 gam
→ CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
C3H6:a(mol) C4H8:b(mol)→a + b=0,1542a + 56b=7,7⇔a=0,05b=0,1→%VC3H6=0,050,15.100%=33,33%%VC4H8=100%−33,33%=66,67%
Đáp án B
Câu 6: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. etilen
C. but-2-en
D. propilen
Hướng dẫn giải
%mBr =80.2MY.100% =74,08% → MY=216 → MX=MY−80.2=56
X là C4H8
Mà X + HBr thu được 2 sản phẩm
→CH2=CH−CH2CH3but−1−en
Đáp án A
Câu 7: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn giải
Giả sử nH2 = nOlefin = 1 mol
→ Hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau
→ n giảm = nH2 phản ứng =1.0,75 = 0,75 mol
→ nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm= 2 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH2+mCnH2n=mA
→M¯A= 1.2 + 1. 14n1,25=23,2.2→n=4
→công thức phân tử olefin là C4H8
Đáp án C
Câu 8: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1: 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. etilen
C. but-2-en
D. propilen
Hướng dẫn giải
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
80.2MY.100%=74,08% → MY =216→MX =216–160=56 →C4H8
Mà X phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau nên X là but-1-en
Đáp án A
Câu 9: Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là
A. 20%.
B. 50%.
C. 80%.
D. 70%.
Hướng dẫn giải
Y phản ứng với dung dịch Br2 → anken dư
nanken dư = nBr2= 0,2 mol
→ nanken phản ứng = 1 – 0,2 = 0,8 mol
- nanken =1 mol < nH2 =1,6 mol→ hiệu suất phản ứng tính theo anken
→H=0,81.100% =80%
Đáp án C
Câu 10: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lit X (dktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
Hướng dẫn giải
CnH2n + H2 →Ni,to CnH2n+2
Vì đun nóng trong bình kín nên: mX = mY = nX.MX = 1.2.9,25 = 18,5g
→ nY = 0,925 mol→nX–nY =nH2 pu =1–0,925=0,075 mol
Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken và cách giải
Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 7 Hidrocacbon thơm
Bài tập trọng tâm Hidrocacbon thơm và cách giải
Dạng 2: Bài tập về phản ứng oxi hóa của các hiđrocacbon thơm và cách giải
Từ khóa » Bài Tập Về Phản ứng Cộng Hidro Của Anken
-
Bài Tập Về Phản ứng Cộng Hidro Của Anken - Hóa Học 11 - YouTube
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Phản ứng Cộng H 2 Của Anken - Hoá Học Lớp 11
-
Phản ứng Cộng H2 Của Anken | Chuyên đề Hóa Lớp 11 Hay Nhất Tại ...
-
Phản ứng Cộng H2 Của Anken - Chuyên đề Môn Hóa Học Lớp 11
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ANKEN CỘNG HIDRO
-
Bài Tập Phản ứng Cộng Hidro
-
Bài Tập Về Phản ứng Cộng Hidro Của Anken – Hóa Học 11- Thầy Giáo ...
-
Phản ứng Cộng H2 Của Anken - Chuyên đề Môn Hóa Học Lớp 11
-
Bai Tap Phan ứng Cộng H2 Cực Hay - 123doc
-
Bài Tập Phản ứng Cộng Của Anken Hóa 11 Có Lời Giải
-
Phản ứng Cộng H2 Của Anken
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Anken Cộng Hidro Môn Hóa Học 11 Năm ...
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANKEN
-
[CHUẨN NHẤT] Bài Tập Về Anken - TopLoigiai