50 Bài Tập Về Phản ứng Tráng Gương Của Anđehit (có đáp án 2022)

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phương trình tổng quát:

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→t0RCOONH4+2Ag+2NH4NO3

R(CHO)a+2aAgNO3+3aNH3+aH2O→toR(COONH4)a+2aAg+2aNH4NO3

- Riêng đối với HCHO, 1 mol HCHO cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư thì sẽ tạo ra 4 mol Ag.

- Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc:

+ Nếu nAg=2nanđehit thì anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO.

+ Nếu nAg=4nanđehit thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.

+ Nếu nAg>2nhỗn hợp các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO.

+ Số nhóm CHO = nAg2nandehit(nếu trong hỗn hợp không có HCHO)

- Nếu hợp chất vừa có nhóm chức anđehit và vừa có liên kết 3 đầu mạch thì cả 2 nhóm chức này đều tác dụng với AgNO3/NH3

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là

A. C2H3CHO.

B. HCHO.

C. CH3CHO.

D. C2H5CHO.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,2 mol

Giả sử anđehit đơn chức: RCHO khác HCHO.

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→RCOONH4+2Ag+2NH4NO30,1←                                                                           0,2  mol

→nRCHO=0,1mol→MRCHO=44(g/mol)

Ta có: R + 29 = 44 nên suy ra R = 15

→CH3CHO

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A. HCHO.

B. CH2=CH-CHO.

C. OHC- CHO.

D. CH3CHO.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,2 mol

- TH1: X là anđehit đơn chức khác HCHO.

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→RCOONH4+2Ag+2NH4NO30,1←                                                                              0,2  mol

MRCHO = 2,9 : 0,1 = 29

→R + 29 = 29 →R= 0 (không thỏa mãn)

- TH2: X là anđehit hai chức hoặc HCHO.

nanđehit = nAg : 4 = 0,05 mol → Manđehit = 58 →X: R(CHO)2

→R + 29.2 = 58 → R = 0

→X: OHC-CHO

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là

A. HCHO và C2H5CHO.

B. HCHO và CH3CHO.

C. C2H3CHO và C3H5CHO.

D. CH3CHO và C2H5CHO.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,3 mol

Ta có: 2<nAgnX=3<4 nên hỗn hợp X có HCHO

Mà X là 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên X là HCHO và CH3CHO.

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng là

A. 16,2.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 43,2.

Hướng dẫn giải:

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CH3COONH4+2Ag+2NH4NO30,1→                                                                                  0,2  mol

Suy ra mAg = 0,2.108 = 21,6 g

Đáp án B

Câu 2: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu gọn của X là

A. HCHO.

B. CH3CHO.

C. C2H5CHO.

D. CH2=CHCHO.

Hướng dẫn giải:

3Ag+4HNO3→3AgNO3+NO+2H2O

nNO = 0,1 mol→ nAg = 0,1.3 = 0,3 mol

Giả sử X là anđehit đơn chức : RCHO khác HCHO

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→RCOONH4+2Ag+2NH4NO3

→nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol → MX = 44 →CH3CHO

Đáp án B

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của 2 axit hữu cơ. Giá trị của m là

A. 9,5.

B. 10,9.

C. 14,3.

D. 10,2.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,4 mol

Gọi số mol của etanal và propanal lần lượt là x và y

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CH3COONH4+2Ag+2NH4NO3

C2H5CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→C2H5COONH4+2Ag+2NH4NO3

Ta có hệ phương trình:

2x+2y=0,477x+91y=17,5⇒x=0,05moly=0,15mol

→mhh=0,05.44+0,15.58=10,9g

Đáp án B

Câu 4: Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong formalin là

A. 49%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 38,07%.

Hướng dẫn giải:

nAg= 0,1 mol

HCHO+4AgNO3+6NH3+2tH2O→(NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO30,025←                                                                        0,1  mol

mHCHO = 0,025. 30 = 0,75 g

%C = 0,751,97.100%=38,07%

Đáp án D

Câu 5: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam Ag. Công thức của X là

A. CH2O.

B. C2H4O.

C. C2H2O2.

D. C3H4O.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,6 mol

- TH1: X là anđehit đơn chức khác HCHO.

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→RCOONH4+2Ag+2NH4NO30,3                        ←                                                 0,6  mol

MRCHO = 29

→R + 29 = 29 →R= 0 (không thỏa mãn)

- TH2: X là anđehit hai chức hoặc HCHO.

nanđehit = nAg : 4 = 0,15 mol → Manđehit = 58 →X: R(CHO)2

→R + 29.2 = 58 → R = 0

→X: OHC-CHO

Đáp án C

Câu 6: Cho hỗn hượp gồm 0,1 mol HCHO và 0,2 mol CH3CHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là

A. 10,8.

B. 64,8.

C. 75,6.

D. 86,4.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

nAg=4.nHCHO+2nCH3CHO=0,1.4+0,2.2=0,8mol

Suy ra khối lượng của bạc là 0,8. 108 = 86,4 g

Đáp án D

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối Y nhỏ hơn Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu đươc 18,36 gam bạc và dung dịch E. Cho toàn bộ E vào dung dịch HCl dư thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là

A. anđehit acrylic.

B. anđehit butiric.

C. anđehit propionic.

D. anđehit axetic.

Hướng dẫn giải:

Dung dịch E phản ứng với HCl dư tạo CO2 nên E có (NH4)2CO3 →Trong X có HCHO.

Mà MY < MZ nên Y là HCHO.

(NH4)2CO3+2HCl→2NH4Cl+CO2+H2O0,035                        ←                    0,035  mol

HCHO+4AgNO3+6NH3+2tH2O→(NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO30,035                                                       0,035                0,14   mol

RCHO+2AgNO3+3NH3+H20→RCOONH4+2Ag+2NH4NO30,015                                     ←                              0,03   mol

mX = mY + mZ →1,89=0,035.30+0,015.MRCHO→MRCHO=56→R=27

Suy ra Z là C2H3CHO

Đáp án A

Câu 8: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng của metanal trong hỗn hợp là

A. 4,4 gam.

B. 6 gam.

C. 8,8 gam.

D. 3 gam.

Hướng dẫn giải:

nAg = 1 mol

Gọi số mol metanal và etanal lần lượt là x và y ta có hệ phương trình:

30x+44y=10,44x+2y=1⇒x=0,2y=0,1

mmetanal = 0,2. 30 = 6 g

Đáp án B

Câu 9: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải:

nAg =0,24 mol

Ta thấy nAg: nX = 2,4 nên X chứa HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)

Ta có hệ phương trình:

x+y=0,14x+2y=0,24⇒x=0,02y=0,08

→%nHCHO=0,020,1.100%=20%

Đáp án A

Câu 10: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. HCHO.

B. C2H5CHO.

C. C3H7CHO.

D. C4H9CHO.

Hướng dẫn giải:

nNO2=0,1mol

Ag+2HNO3→AgNO3+NO2+H2O0,1         ←                   0,1   mol

Giả sử X là anđehit đơn chức: RCHO khác HCHO

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O→RCOONH4+2Ag+2NH4NO30,05                                       ←                                 0,1  mol

→nX = 0,05 mol → MX = 72 (g/mol) → C3H7CHO.

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa của anđehit và cách giải

Bài tập trọng tâm về Axit cacboxylic và cách giải

Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải

Bài tập về tính axit của axit cacboxylic và cách giải

Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải

Từ khóa » Phản ứng Tráng Gương Của Andehit