50 Bài Tập Về Phản ứng Tráng Gương Của Glucozơ (có đáp án 2022)

Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập - Hóa lớp 9

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

- Công thức cần nhớ: nAg=2nC6H12O6

- Để giải bài tập:

Bước 1: Dựa vào dữ liệu bài cho, tính số mol các chất đã biết.

Bước 2: Từ số mol chất đã biết suy ra số mol chất cần tìm.

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là

A. 0,025 M.

B. 0,05 M.

C. 0,25 M.

D. 0,725 M.

Hướng dẫn giải:

nAg = 5,4 : 108 = 0,05 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,0250,05mol

Suy ra nồng độ mol của dung dịch glucozơ là: CM=nV=0,0250,1=0,25M

Đáp án C

Ví dụ 2: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 7,2 %.

B. 11,4 %.

C. 14,4 %.

D. 17,2 %.

Hướng dẫn giải:

nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,010,02mol

Khối lượng của glucozơ là 0,01.180 = 1,8 g

Nồng độ % của dung dịch glucozơ là C%=1,825.100%=7,2%

Đáp án A

Ví dụ 3: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu gam? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 4,32 gam và 6,8 gam.

B. 43,2 gam và 68 gam.

C. 21,6 gam và 34 gam.

D. 2,16 gam và 3,4 gam.

Hướng dẫn giải:

nglucozơ= 36 : 180 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,20,4mol

mAg = 0,4. 108 = 43,2 gam.

Bảo toàn nguyên tố Ag ta có: nAgNO3=nAg=0,4mol

Suy ra: mAgNO3=0,4.(108+14+16.3)=68g

Đáp án B

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 7,2 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam.

B. 5,4 gam.

C. 8,64 gam.

D. 7,56 gam.

Hướng dẫn giải:

nglucozơ = 7,2 : 180 = 0,04 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,040,08mol

Khối lượng của Ag là 0,08.108 = 8,64 gam

Đáp án C

Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6 gam.

B. 32,4 gam.

C. 43,2 gam.

D. 27 gam.

Hướng dẫn giải:

nAg= 32,4: 108 = 0,3 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,150,3mol

Khối lượng của glucozơ là 0,15.180 = 27 gam

Đáp án D

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%

A. 18 gam.

B. 27 gam.

C. 43,2 gam.

D. 24 gam.

Hướng dẫn giải:

nAg= 21,6: 108 = 0,2 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,10,2mol

Khối lượng của glucozơ là 0,1.180 = 18 gam

Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên khối lượng của glucozơ là:

18 : 0,75 = 24 gam

Đáp án D

Câu 4: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A.11,4 %.

B. 14,4 %.

C. 13,4 %.

D. 12,4 %.

Hướng dẫn giải:

nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,030,06mol

Khối lượng của glucozơ là 0,03.180 = 5,4 g

Nồng độ % của dung dịch glucozơ là C%=5,437,5.100%=14,4%

Đáp án B

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam.

B. 32,4 gam.

C. 43,2 gam.

D. 75,6 gam.

Hướng dẫn giải:

nglucozơ= 36 :180 = 0,2 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,20,4mol

Khối lượng của Ag là 0,4.108 = 43,2 gam

Đáp án C

Câu 6: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 14,04 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 4,68 %.

B. 5 %.

C. 6,72 %.

D. 8 %.

Hướng dẫn giải:

nAg = 14,04 : 108 = 0,13 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,0650,13mol

Khối lượng của glucozơ là 0,065.180 = 11,7 g

Nồng độ % của dung dịch glucozơ là C%=11,7250.100%=4,68%

Đáp án A

Câu 7: Đun nóng 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là

A. 10M.

B. 12M.

C. 15M.

D. 20M.

Hướng dẫn giải:

nCu= 6,4 : 64 = 0,1 mol

Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag

0,10,2 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,10,2mol

⇒CM=0,10,01=10M

Đáp án A

Câu 8: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 11,52 gam dung dịch huyết thanh glucozơ thu được 0,1728 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là

A. 3,5 %.

B. 2,5 %.

C. 1,25%.

D. 7,75%.

Hướng dẫn giải:

n Ag = 0,1728 : 108 = 1,6.10-3 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

8.10-41,6.10-3 mol

Khối lượng glucozơ sinh ra là 8.10-4 . 180 = 0,144 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là

CM=0,14411,52.100%=1,25%

Đáp án C

Câu 9: Đun nóng 50 ml gam dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là

A. 0,2 M.

B. 0,6 M.

C. 0,7 M.

D. 0,8 M.

Hướng dẫn giải:

nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,010,02mol

Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là CM=0,010,05=0,2M

Đáp án A

Câu 10: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam.

B. 12,4 gam.

C. 32,4 gam.

D. 7,56 gam.

Hướng dẫn giải:

nglucozơ= 27 : 180 = 0,15 mol

C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag

0,150,3mol

Khối lượng của Ag là 0,3.108 = 32,4 gam

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Thủy phân chất béo và cách giải bài tập

Thủy phân tinh bột, xenlulozơ và cách giải bài tập

Tính số mắt xích polime và cách giải bài tập

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải

Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải

Từ khóa » Phản ứng Tráng Gương Của Glucozơ Lớp 12