50 Bài Tập Về Tính Axit Của Axit Cacboxylic (có đáp án 2022)

Bài tập về tính axit của axit cacboxylic và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Axit cacboxylic là axit yếu, mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit:

1. Tác dụng với bazơ

- Phương trình tổng quát:

+ Axit đơn chức: RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O

+ Axit đa chức: R(COOH)x + xNaOH→ R(COONa)x +xH2O

- Dựa vào tỉ lệ số mol NaOH: số mol axit, ta suy ra axit phản ứng là axit đơn chức hay đa chức.

+ nNaOHnaxit = 1 suy ra axit đơn chức.

+nNaOHnaxit = n suy ra axit n chức.

+ Nếu đề bài cho hỗn hợp axit phản ứng với dung dịch kiềm, có 1 < nNaOHnaxit < 2

→ Trong hỗn hợp có axit hai chức.

- Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn gồm muối và kiềm dư (nếu có): mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư

- Công thức tăng giảm khối lượng thường áp dụng:

mmuối – maxit phản ứng = 22. nNaOH phản ứng

hoặc mmuối – maxit phản ứng = 38. nKOH phản ứng

2. Tác dụng với muối

- Axit cacboxylic có thể phản ứng được với một số muối của axit yếu hơn như muối cacbonat, hiđrocacbonat:

- Phương trình tổng quát:

2(-COOH) + CO32- → 2(-COO-) + CO2 + H2O

-COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O

3. Tác dụng với kim loại

- Axit cacboxylic tác dụng được với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học.

Ví dụ: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

- Một số phương pháp giải:

+ Bảo toàn nguyên tố H: nH2=12n−COOH

+ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + maxit - mhiđro

+ Tăng giảm khối lượng: mmuối - maxit = mkim loại - mhiđro

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 300 ml.

D. 400 ml.

Hướng dẫn giải:

CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

0,2 0,2 mol

VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít =400 ml

Đáp án D

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

A. 0,56 lít.

B. 1,12 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Hướng dẫn giải:

2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn+H2

0,1 → 0,1 mol

Thể tích hiđro là 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng:

A. làm quỳ tím hóa xanh.

B. làm quỳ tím hóa đỏ.

C. không làm quỳ tím đổi màu.

D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2.

Hướng dẫn giải:

2CH3COOH+Ca(OH)2→CH3COO2Ca+2H2O

Ban đầu0,01 0,01

Phản ứng 0,01 0,005

Sau phản ứng 0 0,005

Dung dịch sau phản ứng gồm Ca(OH)2, CH3COO2Ca,H2O

Dung dịch sau phản ứng là quỳ tím hóa xanh do có bazơ Ca(OH)2 dư.

Đáp án A

C. Luyện tập

Câu 1: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Cu, CuO, HCl.

B. NaOH, Cu, NaCl.

C. Na, NaCl, CuO.

D. NaOH, Na, CaCO3.

Hướng dẫn giải:

CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

CH3COOH+Na→CH3COONa+12H2

2CH3COOH+CaCO3→CH3COO2Ca+H2O+CO2

CH3COOH không tác dụng với NaCl, Cu, HCl

Đáp án D

Câu 2: Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5COOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 3,34 g.

B. 33,4 g.

C. 1,13 g.

D. 11,3 g.

Hướng dẫn giải:

nNaOH =0,4 mol

RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O

0,4 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = mX + mNaOH - mnước = 2,5 + 0,4.40 – 0,4. 18 = 11,3 g

Đáp án D

Câu 3: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOH.

B. CH3COOH.

C. C2H3COOH.

D. C2H5COOH.

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức của X là RCOOH.

2RCOOH+CaCO3→RCOO2Ca+H2O+CO2

x 0,5x mol

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

(2R + 44.2 + 40). 0,5x – (R + 45)x = 7,28 – 5,76

⇒x=0,08;R+45=5,760,08=72⇒R=27(C2H3)

Vậy X là C2H3COOH.

Đáp án C

Câu 4: Cho axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là:

A. 20%.

B. 16%.

C. 17%.

D. 15%.

Hướng dẫn giải:

CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

1 1 mol

mdd=mddCH3COOH+mddNaOH=1.60.100x+1.40.10010=6000x+400

Mặt khác: 10,25%=82400+6000x.100%⇒x=15%

Đáp án D

Câu 5: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO2 thu được ở cùng nhiệt độ, áp suất là:

A. Hai ống bằng nhau.

B. Ống 1 nhiều hơn ống 2.

C. Ống 2 nhiều hơn ống 1.

D. Cả hai ống đều nhiều hơn 22,4 lít (đktc).

Hướng dẫn giải:

Vì lượng cho vào là dư nên lượng khí sinh ra ở cả hai ống nghiệm đều tính theo axit.

Ống 1: 2CH3COOH+CaCO3→CH3COO2Ca+H2O+CO2

1/60 1/30 mol

Ống 2: 2HCOOH+CaCO3→HCOO2Ca+H2O+CO2

1/46 1/23 mol

Ta thấy số mol CO2 ở ống 2 nhiều hơn ống 1 nên thể tích CO2 ở ống 2 nhiều hơn ống 1.

Đáp án C

Câu 6: Cho 6,9 gam hỗn hợp X gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,68.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 4,48.

Hướng dẫn giải:

MHCOOH=MC2H5OH=46⇒nHCOOH+nC2H5OH=6,946=0,15mol

Ta có: nH2=12nX=0,075mol

Thể tích hiđro sinh ra là 0,075.22,4 = 1,68 lít

Đáp án A

Câu 7: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit là

A. C2H4O2 và C3H4O2.

B. C2H4O2 và C3H6O2.

C. C3H4O2 và C4H6O2.

D. C3H6O2 và C4H8O2.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,2 mol, nKOH = 0,2 mol

Sơ đồ: X + NaOH,KOH→ cht rn +H2O

Bảo toàn khối lượng ta có:

16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 = 31,1+ mH2O

⇒ mH2O= 4,5g nH2O= 0,25 mol

Do X gồm 2 axit đơn chức

nX = nH2O = 0,25 mol MX = 16,4:0,25 = 65,6

2 axit: CH3COOH và C2H5COOH

Đáp án B

Câu 8: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

A. 0,1 mol.

B. 0,15 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,25 mol.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 2. 0,15 = 0,3 mol

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

CnH2nO2 + 3n−22O2 → n CO2 + nH2O

CnH2n-2O2 + 3n−32O2 → n CO2 + (n -1) H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

Gọi nCO2 = x và nH2O = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08

mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36

⇒ x = 0,69 và y = 0,54

⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol

Đáp án B

Câu 9: Cho 8,64 gam một axit đơn chức phản ứng với 144 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,544 gam chất rắn. Công thức của axit là:

A. CH3COOH.

B. C2H3COOH.

C. HCOOH.

D. C2H5COOH.

Hướng dẫn giải:

nKOH = 0,144 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

8,64 + 0,144.56 = 14,544 + mnước

mnước = 2,16 g ⇒ nH2O = 0,12 mol = naxit

Maxit = 8,64 : 0,12 = 72

Vậy axit là C2H3COOH.

Đáp án B

Câu 10: Cho một hỗn hợp gồm axit axetic và một axit (X) thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này thì cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,48 gam muối khan. Biết nCH3COOH: nX= 1: 2. Công thức phân tử của X là:

A. HCOOH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOH.

D. C3H7COOH.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,06 mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

x mol x mol

CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O

2x mol 2x mol

Ta có: x + 2x = 0,06 → x = 0,02 (mol)

mCH3COONa= 0,02.(15 + 44+ 23) = 1,64 (gam).

mCnH2n + 1COONa= 0,04.(14n + 68) = (0,56n + 2,72).

Theo đề bài: 1,64 + 0,56n + 2,72 = 5,48

→ n = 2. Công thức của axit là C2H5COOH.

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit và cách giải

Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa của anđehit và cách giải

Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải

Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải

Bài tập hỗn hợp Ancol, Anđehit, Axit cacboxylic và cách giải

Từ khóa » Bài Tập Axit Lớp 11