50 Bài Tập Về Xác định Biến Cố Và Tính Xác Suất Của ...
Có thể bạn quan tâm
Xác định biến cố và tính xác suất của biến cố chi tiết nhất - Toán lớp 11
1. Lý thuyết
a) Phép thử ngẫu nhiên
+ Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà:- Kết quả của nó không đoán trước được;
- Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
+ Phép thử thường được kí hiệu: T.
+ Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử
Kí hiệu: Ω. Số phần tử trong không gian mẫu kí hiệu là Ω hoặc nΩ.
b) Biến cố
- Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không xảy ra của A tùy thuộc vào kết quả của T.
- Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xảy ra, được gọi là kết quả thuận lợi cho A.- Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được kí hiệu là ΩA hoặc A.
c) Tính chất của biến cố
Giải sử Ω là không gian mẫu, A và B là các biến cố.
+ Ω\A=A¯ được gọi là biến cố đối của biến cố A.
+ A∪B là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra.
+ A ∩ B là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra. A ∩ B còn được viết là AB.
+ Nếu A∩B=∅, ta nói A và B xung khắc.
d) Xác suất của biến cố
* Định nghĩa cổ điển của xác suất:
Cho T là một phép thử ngẫu nhiên với không gian mẫu là một tập hữu hạn.
Giả sử A là một biến cố được mô tả bằng ΩA⊂Ω. Xác suất của biến cố A, kí hiệu bởi P(A), được cho bởi công thức
P(A)=ΩAΩ
Trong đó: ΩA là số phần tử của biến cố A
Ω là số phần tử của không gian mẫu Ω.
* Tính chất
0≤P(A)≤1P(Ω)=1P(∅)=0
2. Các dạng toán
Dạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cố
Phương pháp giải:
- Cách 1: Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi đếm.
- Cách 2: Sử dụng quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để đếm só phần tử của không gian mẫu và biến cố.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N).
a) Mô tả không gian mẫu. Tính số phần tử của không gian mẫu
b) Xác định và tính số phần tử của các biến cố
A: “Lần gieo đầu xuất hiện mặt sấp”.
B: “Ba lần xuất hiện các mặt như nhau”.
C: “Đúng 2 lần xuất hiện mặt ngửa”.
D: “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.
Lời giải
a) Không gian mẫu
Ω ={SSS; SSN; SNS; SNN; NNN; NNS; NSN; NSS}
Do đó: Số phần tử của không gian mẫu: Ω=8
(Cách khác: Số phần tử được tính bằng: 2.2.2 = 8)
b) A = {SSS; SSN; SNS; SNN}; |A| = 4
B = {SSS; NNN}; |A| = 2
C = {SNN; NNS; NSN}; |C| = 3
D = {SSS; SSN; SNS; SNN; NNS; NSN; NSS}; |D| = 7
Ví dụ 2. Một hộp đựng 8 viên bi vàng, 7 viên bi xanh và 10 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Tính số phần tử của:
a) Không gian mẫu
b) Các biến cố
A: “4 viên bi lấy ra có đúng 2 màu vàng”.
B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất 1 màu xanh”.
C: “4 viên bi lấy ra có đúng một màu”.
D: “4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”.
Lời giải
a) Số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó: C254=12650
Số phần tử của không gian mẫu là Ω=12650.
b) * Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng 2 màu vàng: C82.C172=3808.
Do đó: |A| = 3808.
* Số cách chọn 4 viên bi trong đó không có màu xanh: C184
Số cách chọn 4 viên bi trong đó có ít nhất 1 màu xanh là: C254−C184=9590.
Do đó: |B| = 9590.
* Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng một màu là: C84+C74+C104=315.
Do đó: |C| = 315.
* Số cách chọn 4 viên bi sao cho có đủ 4 màu
Trường hợp 1: 2 viên bi vàng, 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ: C82.C71.C101=1960
Trường hợp 2: 1 viên bi vàng, 2 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ: C81.C72.C101=1680
Trường hợp 3: 1 viên bi vàng, 1 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ: C81.C71.C102=2520
Do đó: |D| = 1960 + 1680 + 2520 = 6160.
Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính xác suất theo định nghĩa cổ điển: P(A)=ΩAΩ
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Gieo một con súc sắc 3 lần. Tính xác xuất để
a) Ba lần đều xuất hiện mặt 1 chấm
b) Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm
c) Tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu: Ω=6.6.6=63=216.
a) Gọi A là biến cố: “Ba lần gieo đều xuất hiện 1 chấm”
Số phần tử của A là: |A| =1
Xác suất để ba lần gieo đều xuất hiện mặt 1 chấm là: PA=AΩ=1216
b) Gọi B là biến cố: “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”
Số cách không xuất hiện mặt 6 chấm là: 5.5.5 = 125
Do đó |B| = 216 – 125 = 91.
Xác suất để có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm: PB=BΩ=91216
c) Gọi C là biến cố: “Tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6”
Để có tổng số chấm là 6 ta có các bộ 3 số như nhau: (1; 1; 4), (1; 2; 3), (2; 2; 2)
Trường hợp 1: Xuất hiện 2 lần mặt 1 chấm và 1 lần mặt 4 có 3 cách
Trường hợp 2: Xuất hiện 1 lần mặt 1 chấm, 1 lần mặt 2 chấm, 1 lần mặt 3 chấm có 3! = 6 cách
Trường hợp 3: Xuất hiện 3 lần mặt 2 chấm có 1 cách.
Do đó: |C| = 3 + 6 + 1 = 10
Xác suất để có tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6 là: PC=CΩ=10216=5108
Ví dụ 2. Xếp 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ vào một bàn dài có 12 ghế. Tính xác suất để:
a) Các học sinh nam ngồi cạnh nhau
b) Không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: Ω=12!
a) Gọi A là biến cố: “Các học sinh nam ngồi cạnh nhau”
Số cách xếp các học sinh nam ngồi cạnh nhau là: |A| = 8! . 5!
Xác suất để các học sinh nam ngồi cạnh nhau là: PA=AΩ=8! . 5!12!=199
b) Gọi B là biến cố: “Không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau”
Xếp 7 học sinh nữ vào bàn dài ta có: 7! cách xếp
Khi đó tạo ra 8 chỗ trống (6 chỗ trống giữa 2 bạn nữ và 2 chỗ trống 2 bên). Xếp 5 bạn nam vào các chỗ trống đó (Mỗi chỗ trống chỉ được 1 bạn): có cách xếp
Do đó số cách xếp để không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau là: B=7!.A85
Xác xuất để không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau là: PB=BΩ=7!.A8512!=799.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?
A. 12216
B. 1216
C. 6216
D. 3216
Câu 2. Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng?
A. 313408
B. 95408
C. 5102
D. 25136
Câu 3. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; … ; 9. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn.
A. 16
B. 518
C. 89
D. 1318
Câu 4. Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3.
A. 0,3
B. 0,5
C. 0,2
D. 0,15
Câu 5. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10.
A. 5604199
B. 415
C. 1115
D. 36394199
Câu 6. Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.
A. 115
B. 715
C. 815
D. 15
Câu 7. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn người được chọn có ít nhất ba nữ.
A. 70143
B. 73143
C. 56143
D. 87143
Câu 8. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để chọn ra 2 quả cầu cùng màu bằng
A. 522
B. 611
C. 511
D. 811
Câu 9. Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
A. 4155
B. 1455
C. 2855
D. 4255
Câu 10. Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó 4 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm.
A. 91323
B. 637969
C. 79
D. 91285
Câu 11. Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc sắc bằng 1”.
A. 29
B. 19
C. 518
D. 56
Câu 12. Thầy giáo có 10 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có 6 câu đại số và 4 câu hình học. Thầy gọi bạn Nam lên trả bài bằng cách chọn lấy ngẫu nhiên 3 câu hỏi trong 10 câu hỏi trên để trả lời. Hỏi xác suất bạn Nam chọn ít nhất có một câu hình học là bằng bao nhiêu?
A. 56
B. 130
C. 16
D. 2930
Câu 13. Cho hai đường thẳng song song d1; d2. Trên d1 có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ. Trên d2 có 4 điểm phân biết được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau. Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là:
A. 532
B. 58
C. 59
D. 57
Câu 14. Danh sách lớp của bạn Nam đánh số từ 1 đến 45. Nam có số thứ tự là 21. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp để trực nhật. Tính xác suất để chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Nam.
A. 75
B. 145
C. 45
D. 2445
Câu 15. Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó có hai bạn Việt và Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng A và B, mỗi bảng gồm 4 người. Giả sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt và Nam nằm chung 1 bảng đấu.
A. 67
B. 57
C. 47
D. 37
Bảng đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | B | D | D | A | A | A | C | D | B | C | A | B | D | D |
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Trọn bộ công thức tính xác suất đầy đủ, chi tiết nhất
Phương pháp quy nạp toán học và cách giải
Dãy số và cách giải các dạng bài tập
Cấp số cộng và cách giải các dạng bài tập
Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập
Từ khóa » Bài Tập Xác Suất Của Biến Cố Có Lời Giải
-
200 Bài Tập Xác Suất Của Biến Cố Có đáp án Và Lời Giải Chi Tiết
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về Biến Cố đối Cực Hay Có Lời Giải
-
Giải Toán 11 Bài 5: Xác Suất Của Biến Cố
-
Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án
-
Chương 2 Dạng 2: 170 Câu Trắc Nghiệm Xác Suất Của Biến Cố Có Lời ...
-
Bài Tập Có đáp án Chi Tiết Về Biến Cố, Xác Suất Của Biến Cố Lớp 11 ...
-
Bài Tập Biến Cố Ngẫu Nhiên Và Xác Suất Có Lời Giải - 123doc
-
Giải Toán 11 Bài 5. Xác Suất Của Biến Cố - Giải Bài Tập
-
Bài 5 Xác Suất Của Biến Cố: Lý Thuyết Và Bài Tập (Có Lời Giải)
-
Bài Tập Biến Cố Và Xác Suất Của Biến Cố Toán 11 Có Lời Giải
-
Xác Suất Của Biến Cố , Trắc Nghiệm Toán Học Lớp 11 - Baitap123
-
Đại Số Và Giải Tích 11 (SBT) Bài 5: Xác Suất Của Biến Cố
-
30 Bài Tập Trắc Nghiệm Xác Suất Của Biến Cố Mức độ Vận Dụng Cao
-
Bài 5. Xác Suất Của Biến Cố