50 Bài Toán Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 4

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4

50 bài Toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 bao gồm các bài toán hay và khó giúp các em học sinh ôn tập ôn thi học sinh giỏi, thi hết học kỳ 2 môn Toán lớp 5 hiệu quả. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các thầy cô và các bậc phụ huynh cho các em học sinh ôn tập và ra đề thi. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4: Toán trung bình cộng

Các chuyên đề về dãy số

HỆ THỐNG 50 BÀI TOÁN BỒI DƯỠNG HSG LỚP 4

Bài tập 1: So sánh các tổng sau:

10 + 32 + 54 + 76 + 98.

54 + 90 + 36 + 12 + 78.

74 + 18 + 92 + 30 + 56.

Bài tập 2. Tính tổng sau: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +... + 233.

Bài tập 3: Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba.

Bài tập 4: Lân có 20 hòn bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 hòn bi. Hỏi Quý có bao nhiêu hòn bi?

Bài tập 5: Có ba con: gà, vịt, ngan. Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg. Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg?

Bài tập 6: Bạn Tâm đã được kiểm tra một số bài, bạn Tâm tính rằng. Nếu mình được thêm ba điểm nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm, nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi. Hỏi Tâm đã được kiểm tra mấy bài.

Bài tập 7: Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu.

Bài tập 8. Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài tập 9. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4.

Bài tập 10: Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi. Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài tập 11. Lớp 4 A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4 C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4B.

Bài tập 12. Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 h/s. Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 h/s. Hai lớp 3C và 3A có tất cả là 86 h/s.

Hỏi: trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu em?

Bài tập 13: Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sinh sân trường. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong.

Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ xong. Hỏi:

a) Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường?

b) Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường?

Bài tập 14. Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính xong điểm trung bình, Hương tiếc rẻ nói

- Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm.

- Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm.

Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu?

Bài tập 15. Tìm X

(X : 10) + 37 = 60 25 x X – 15 x X = 72

138 – (X x 5) = 38 (X x 9) : 52 = 18

52 x X + 48 x X = 100 623 x X – 123 x X = 1000

X x 16 + 84 x X = 700 236 x X – X x 36 = 2000

216 : X + 34 : X = 10 2125 : X – 125 : X = 100

Bài tập 16. Tìm Y.

a) 216 x Y + Y + 784 = 8000

b) Y x 62 – Y x 52 = 420

c) Y x 46 – 36 x Y = 1230

Một số điều cần lưu ý dãy số cách đều.

1) Với dãy số tăng

Số hạng thứ n = số đầu + (n – 1) x k/c

2) Với dãy số giảm

Số hạng thứ n = số đầu – (n – 1) x k/c

Bài tập 17: Người ta viết dãy 101 số tự nhiên gồm 4 chữ số đều có tận cùng là 1. Hỏi số hạng cuối cùng là số nào

Bài tập 18. Người ta viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1945. Hỏi số hạng thứ 2001 của dãy số là số nào.

Bài tập 19. Người ta viết 200 số lẻ liên tiếp đầu tiên. Hỏi số hạng cuối cùng của dãy số là số nào?

Bài tập 20. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số.

Các bài toán về hình học

Bài tập 1: Hai hình vuông có chu vi gấp nhau 4 lần. Hỏi nếu số đo cạnh của hình vuông bé là 23 cm thì số đo cạnh của hình vuông lớn là bao nhiêu cm?

Bài tập 2: Hai hình chữ nhật có số đo chiều dài gấp nhau 5 lần, số đo chiều rộng cũng gấp nhau 5 lần. Hỏi nếu chu vi của hình lớn là 270 cm thì chu vi của hình bé là bao nhiêu cm?

Bài tập 3: Một mảnh đất hình vuông, nếu tăng số đo cạnh 3 m thì diện tích sẽ tăng thêm 99 m2. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài tập 4: Trong một vườn hoa hình vuông, người ta xây một bể cảnh hình vuông ở chính giữa vườn hoa. Cạnh bể cảnh song song với cạnh vườn hoa và cách đều cạnh vườn hoa 15 m. Diện tích đất còn lại là 1500 m2. Tính diện tích đất trồng hoa?

Từ khóa » Giải Toán Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 4