50 Câu Chửi Bằng Tiếng Nhật Thâm Thúy Và Thông Dụng Nhất
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm bài viết: 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất
相手されない Aite sarenai Không ai thèm chấp! お前は相手されないよ Omae wa aite sarenai yo = Không ai thèm chấp mày đâu!Câu này để chửi xoáy vào sự đáng thương hại. “Aite” nghĩa là đối phương, đối thủ, người đang nói chuyện, “aite sarenai” có nghĩa là không ai coi bạn là người đang nói chuyện với họ. Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất Chửi “Chết đi”: Nặng nhất Cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Nhật là “Mày chết đi!” như dưới đây: 死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya!Mày chết đi! Chú ý là, cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là “Loser!” (Tức “Đồ thất bại / Đồ kém cỏi”) vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên “kém cỏi” (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ. Còn văn hóa Nhật thì không như vậy, văn hóa Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó “Chết đi” nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể. Tiếng Nhật cũng có từ để chỉ “Kẻ thất bại / Kẻ kém cỏi”, đó là: 負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi. Makeinu có nghĩa là “con chó thua cuộc”, tức là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = “Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận”, tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần. Một cách nói khác của “Mày chết đi” là: 地獄に行け! Jigoku ni ike!Xuống địa ngục đi! Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực. Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy. Đồ hèn nhát! Chửi đồ hèn cũng là cách chửi khá hữu hiệu, trong tiếng Nhật thường là: この腰抜け!Kono koshinuke!Đồ hèn nhát! Tiếng Anh là “You coward!” hay “You chiken-hearted” (“Đồ tim gà”). Cũng có thể chửi là:未練な奴 Miren na yatsu = Thằng hèn!卑怯な奴 Hikyou na yatsu = Thằng nhát cáy!未練 Miren (VỊ LUYỆN) là chỉ việc không quen, không thiện chiến. 卑怯 Hikyou (TI KHIẾP) là khiếp sợ.”Yatsu” là “thằng, thằng cha”, có thể sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh. Kanji của nó là 奴 NÔ (trong “nô lệ”). Bạn nên nhớ chữ này nhé. Cút, biến Một dạng chửi khác là chửi “Cút đi”: 消えろ! Kiero!Biến đi! Hay mạnh hơn là:永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo!Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
出て行け! Dete ike!Cút ra khỏi đây! Thằng dở hơi! この間抜け!Kono manuke! Cái thằng dở hơi này! Thậm chí người ta có thể dùng tố chất otaku (đam mê hoạt hình và truyện tranh) để chửi bạn: おたく!Otaku! Một cách chửi cực kỳ phổ biến là: 変な奴! Henna yatsu!Thằng lập dị! Chửi kém cỏi へたくそ! Hetakuso! Kém cỏi! 青二才 - あおにさい- Aonisai- Trẻ người non dạ 青二才奴!Aonisai yatsu! Thằng trẻ người non dạ! Chửi "ngu" cũng tương tự như chửi "kém": 馬鹿 Baka Ngu thế! 阿呆 / あほう Ahou! Đồ ngu! ばかみたい Bakamitai Ngu nhỉ! 子供みたい!Kodomo mitai! Như trẻ con ấy! Chửi kiểu nhẹ nhàng nhiều khi lại sâu sắc, ví dụ: 君の論文は子供みたいな実験だ。 Kimi no rombun wa kodomo mitai na jikken da. Luận văn của cậu như trò thí nghiệm trẻ con ấy. Tất nhiên, khi chửi thì người ta thường mày, tao chứ ít ai ăn nói lịch sự. Nhân xưng khi chửi thường như sau: Ore = Tao Omae = Mày Omaera = Chúng mày Ome, Omera = Nói tắt của Omae, Omaera Teme = Mày (nói đủ phải là "Temae") Temera = Chúng mày
Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất Nhưng đôi khi người ta lại dùng dạng lịch sử để chửi xéo nhau: あなたは何様ですか? Anata wa nanisama desu ka? Ông là quý ngài nào thế? あなたは何様だと思いますか? Anata wa nanisama da to omoimasu ka? Ông nghĩ mình là quý ngài nào? 一体何様なんだ? Ittai nanisama nanda? Quý ông quái quỷ nào thế? Chửi hình dáng Cái này thường áp dụng với phụ nữ, vì phụ nữ thường quan trọng nhất là vẻ bề ngoài.
デブ!Debu! Mập như heo! Debu có thể nói là dạng nhục mạ, nhắm vào những người thừa cân. 婆! Baba! Bà già! 不細工! Busaiku! Đồ xấu xí! Busaiku có thể nói tắt là ブサ Busa hay ブス Busu. "Busu onna" có nghĩa là "con bé xấu xí". Lại còn có kiểu kết hợp Debu và Busu thành デブス Debusu thì hiệu quả nhục mạ sẽ cao hơn nữa. Nếu dùng với nam giới thì nó trở thành ぶおとこ Buotoko (thằng xấu trai) hay ゲス Gesu. Thể hiện thái độ hay diễn đạt cảm xúc Điều quan trọng trong cuộc sống là bạn phải thể hiện thái độ và diễn đạt được cảm xúc. ほっとおけ! Hotto oke! Hay là: ほっとけ! Hottoke! (Dạng tắt của Hotto oke) Để tao được yên! Lịch sự hơn là ほっとおいて!Để cho tôi yên. Có thể nói là "Hotto oke yo", mang tính yêu cầu khẩn thiết hơn với "yo", tức là "Để tôi yên đi!". Để hiểu về "yo" bạn có thể đọc bài Ngôn ngữ nói tiếng Nhật. 勘弁してくれ Kanben shite kure 勘弁してくれよ Kanben shite kure yo Để tôi yên! Đừng làm phiền tôi! Kanben nghĩa là "hiểu", ở đây là "Hãy hiểu cho tình huống của tôi và đừng làm phiền tôi nữa". Để diễn đạt cảm xúc thì cũng như tiếng Việt, tiếng Nhật cũng dùng những từ chuyên dụng: 頭に来ているよ Atama ni kite iru yo Tôi đang bực mình đây. 腹が立つ Hara ga tatsu Lộn hết ruột (Điên tiết) ふざけんな Fuzaken na / ふざけるな Fuzakeru na Đừng giỡn mặt tao! なめるな Nameru na -Đừng sỉ nhục tao!
Các bạn thấy những câu “chửi thề” trên đây có chuẩn không? Thực tập sinh, du học sinh hãy note lại để dùng khi cần thiết nhé, nhớ là chỉ dùng khi cần thiết thôi. Thật sảng khoái khi được “chửi thề” thật đã mà cũng thật sang. Comment thêm những câu “chửi thề” khác để có thể cùng nhau học nhé.TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Từ khóa » Vô Dụng Tiếng Nhật Là Gì
-
Quá Mức, Thiếu Năng Lực, Vô Dụng, Sự Ghét,sự Căm Hờn Tiếng Nhật Là ...
-
Vô Dụng, Không Cần Thiết, Cảm Thấy, Trải Nghiệm, Chủ Nhà Tiếng Nhật ...
-
Vô Dụng Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
Sự Vô Dụng/ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ điển Nhật Việt - Mazii Dictionary
-
Người Vô Dụng Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì? - Mazii
-
Vài Từ Lóng Hay Gặp Trong Tiếng Nhật
-
Tiếng Nhật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phương Pháp Rèn Luyện Và Tăng Năng Lực Tiếng Nhật Của Bản Thân ...
-
VÔ DỤNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Cách Dùng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật Sao Cho Chuẩn?
-
Vợ, Người Nội Trợ Tiếng Nhật Là Gì?
-
'vȏ Dụng': NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...